Hệ thống Vietnam Citation Gateway (V-CitationGate) của ĐHQGHN vừa công bố bảng xếp hạng chỉ số trích dẫn các tạp chí khoa học xuất bản trực tuyến của Việt Nam năm 2019, trong đó Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh (VNU Journal of Science: Economics and Business) xếp thứ 11 trong top 30 tạp chí, góp phần quan trọng vào việc nhận diện chất lượng của Chuyên san nói chung và các bài báo công bố nói riêng.
Theo
GS. Nguyễn
Hữu Đức - Tổng Biên tập Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, người trực tiếp phụ trách hệ
thống V-CitationGate, từ năm 2016,
ĐHQGHN đã khởi động xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) thư mục Chỉ số trích dẫn Việt
Nam và CSDL thư mục Nghiên cứu Việt Nam, hai hệ thống này được tích hợp chung
thành V-CitationGate. Theo
thống kê Việt Nam có gần 350 tạp chí khoa học, tuy nhiên chỉ có 66 tạp chí xuất
bản trực tuyến với trang web độc lập và nằm trong CSDL của V-CitationGate. Trong
năm 2019, V-CitationGate xếp
hạng top 30 tạp chí có chỉ số trích dẫn (IF) cao, với điểm nhấn là chỉ xếp hạng
riêng cho các tạp chí Việt Nam xuất bản hoàn toàn bằng nội lực và để từng bước
tiếp cận đến cách tính chỉ số ảnh hưởng chuẩn quốc tế, số năm tính toán của
CSDL cũng giảm dần xuống còn 5 năm, cho giai đoạn 2014-2018. Bên cạnh sự góp
mặt của các cơ sở nghiên cứu tốt như Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam (9 tạp chí), ĐHQG TP.HCM (1 tạp chí), Trường Đại học Tôn Đức Thắng (1 tạp
chí), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (1 tạp chí)…, ĐHQGHN có tới 10 tạp chí
nằm trong hệ thống này. Trong đó, Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh của
Trường ĐHKT - ĐHQGHN đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng. Ngoài việc được ghi nhận
về chất lượng thông qua tham số duy nhất được quan tâm ở đây là chỉ số trích dẫn
trung bình của một bài báo, Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh còn tạo
được bước đà để tiệm cận CSDL quốc tế, một khi V-CitationGate kết nối tương
thích được với các hệ thống quốc tế.
Có
thể nói, tiêu chí cơ bản, trực tiếp nhất là mức độ được đón nhận và sự tin cậy
của cộng đồng khoa học. Theo đó, số lần trích dẫn và chỉ số IF đang được sử
dụng phổ biến để làm thang đo đánh giá các tạp chí. Với việc được công nhận
trong bảng xếp hạng của
V-CitationGate, Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh đã khẳng định sự trưởng thành cả về nội dung
và hình thức, định vị được chỗ đứng ở trong nước và khu vực cũng như trong lòng
độc giả. Đó là kết quả nỗ lực, phấn đấu không ngừng của Ban Biên tập và toàn
thể cán bộ Tòa soạn, các cộng tác viên, các chuyên gia, nhà khoa học đã và đang
đồng hành cùng Chuyên san. Đó cũng là thành quả đáng khích lệ để Chuyên san
tiếp tục công bố những công trình nghiên cứu chất lượng, phục vụ tốt cho việc
học tập, nghiên cứu, quản lý và định hướng chính sách, đồng thời thực hiện đổi
mới và sáng tạo tiếp cận với các tiêu chuẩn quốc tế của tạp chí khoa học, góp
phần xây dựng hình ảnh và nâng cao vị thế của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN ở
trong khu vực và trên thế giới với tư cách là trường đại học định hướng nghiên
cứu.
XẾP HẠNG CHỈ SỐ TRÍCH DẪN TOP 30 TẠP CHÍ KHOA HỌC XUẤT BẢN
TRỰC TUYẾN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014-2018
(Số liệu tính đến ngày 18/5/2019)
TT
|
Tên
tạp chí
|
Cơ
quan
chủ quản
|
Tổng
số bài
|
Tổng
số
trích dẫn
|
Tỷ
lệ
trích dẫn/bài
|
1
|
Journal of Computer Science and
Cybernetics
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
123
|
228
|
1,85
|
2
|
VNU Journal of Science:
Computer Science and Communication Engineering
|
ĐHQGHN
|
65
|
80
|
1,23
|
3
|
REV Journal on Electronics and
Communications
|
Hội Vô tuyến Điện tử VN
|
43
|
36
|
0,84
|
4
|
Vietnam Journal of Earth
Sciences
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
219
|
173
|
0,79
|
5
|
Vietnam Journal of Mechanics
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
134
|
93
|
0,69
|
6
|
Journal of Economics and
Development
|
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
|
90
|
60
|
0,67
|
7
|
VNU Journal of Science:
Mathematics - Physics
|
ĐHQGHN
|
187
|
94
|
0,50
|
8
|
Southeast Asian Journal of
Sciences
|
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
|
27
|
10
|
0,37
|
9
|
Vietnam Journal of Science and
Technology
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
241
|
73
|
0,30
|
10
|
VNU Journal of Science: Foreign
Studies
|
ĐHQGHN
|
270
|
78
|
0,29
|
11
|
VNU Journal of Science:
Economics and Business
|
ĐHQGHN
|
221
|
61
|
0,28
|
12
|
VNU Journal of Science:
Education Research
|
ĐHQGHN
|
173
|
48
|
0,28
|
13
|
Tạp chí Sinh học
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
422
|
117
|
0,28
|
14
|
Communications in Physics
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
281
|
78
|
0,28
|
15
|
Journal on Information Technologies & Communications
|
Bộ TT&TT
|
33
|
9
|
0,27
|
16
|
Nuclear Science and Technology
|
Viện Năng lượng Nguyên tử VN
|
102
|
24
|
0,24
|
17
|
Vietnam Journal of Chemistry
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
563
|
129
|
0,23
|
18
|
VNU Journal of Science: Earth
and Environmental Sciences
|
ĐHQGHN
|
359
|
60
|
0,17
|
19
|
Journal of Advanced Engineering
and Computation
|
Trường ĐH Tôn Đức Thắng
|
44
|
7
|
0,16
|
20
|
Vietnam Journal of Science,
Technology and Engineering
|
Bộ KH&CN
|
124
|
18
|
0,15
|
21
|
Journal of Science and
Technology
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
476
|
55
|
0,12
|
22
|
Journal of Asian Business and
Economic Studies
|
Trường ĐH Kinh tế TP. HCM
|
446
|
53
|
0,12
|
23
|
VNU Journal of Science: Natural
Sciences and Technology
|
ĐHQGHN
|
453
|
50
|
0,11
|
24
|
VNU Journal of Social Sciences
and Humanities
|
ĐHQGHN
|
207
|
20
|
0,10
|
25
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Biển
|
Viện Hàn lâm KH&CN VN
|
308
|
27
|
0,09
|
26
|
VNU Journal of Science: Policy
and Management Studies
|
ĐHQGHN
|
130
|
12
|
0,09
|
27
|
Tạp chí Khoa học Trường ĐH Cần
Thơ
|
Trường ĐH Cần Thơ
|
1412
|
101
|
0,07
|
28
|
Tạp chí Khoa học Trường ĐH Sư
phạm TPHCM
|
Trường ĐH Sư phạm Tp. HCM
|
1362
|
93
|
0,07
|
29
|
VNU Journal of Science: Legal
Studies
|
ĐHQGHN
|
179
|
12
|
0,07
|
30
|
Tạp chí Phát triển Khoa học và
Công nghệ
|
ĐHQG TP. HCM
|
946
|
53
|
0,06
|
__________
THÔNG TIN LIÊN QUAN: