Trang tin tức sự kiện

Thông tin hoạt động ngân hàng trong tuần từ 04-08/07/2016



1. Lãi suất huy động và cho vay của các tổ chức tín dụng

 1.1. Lãi suất huy động

- Lãi suất huy động bằng VND tương đối ổn định. Trong tuần có một vài ngân hàng điều chỉnh tăng, giảm nhẹ lãi suất huy động. Hiện, mặt bằng lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.

- Lãi suất huy động bằng USD: Hiện nay lãi suất huy động USD của TCTD ở mức 0 %/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức.

1. 2. Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay bằng VND: Hiện, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 6-7%/năm đối với ngắn hạn, các NHTM nhà nước tiếp tục áp dụng lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9-10%/năm. Lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8-9%/năm đối với ngắn hạn; 9,3-11%/năm đối với trung và dài hạn. Đối với nhóm khách hàng tốt, tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, lãi suất cho vay từ 5-6%/năm.

- Lãi suất cho vay USD: Hiện lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2,8-6,2%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2,8-5,2%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 5,1-6,2%/năm.

Lãi suất cho vay phổ biến của các TCTD đối với khách hàng từ
ngày 04/07-08/07/2016

                                                                                                     Đơn vị: %/năm

Nhóm NHTM

Đối tượng

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

 

NHTM

Nhà nước

 

 

VND:

- Sản xuất kinh doanh thông thường

6,8-8,5

9,3-10,3

- Nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DN nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, DN ứng dụng công nghệ cao   

 

6,0-7,0

 

9,0-10,0

USD:

2,8-4,5

5,1-6,2

NHTM

cổ phần

VND:

- Sản xuất kinh doanh thông thường

 

7,8-9,0

 

10,0-11,0

- Nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DN nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, DN ứng dụng công nghệ cao   

 

 

7,0

 

10,0-10,5

USD:

4,5-5,2

5,4-6,2

 







































2. Hoạt động của thị trường liên ngân hàng

2.1. Về doanh số giao dịch

Theo báo cáo của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua hệ thống báo cáo thống kê, tổng doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ bằng VND đạt xấp xỉ 94.984 tỷ đồng (bình quân 18.997 tỷ đồng/ngày), giảm 43.276 tỷ đồng so với tuần từ 27/6-01/7/2016; bằng USD quy đổi ra VND đạt 59.653 tỷ đồng (bình quân khoảng 11.931 tỷ đồng/ngày), tăng 4.760 tỷ đồng so với tuần trước đó.

Theo kỳ hạn, các giao dịch VND chủ yếu tập trung vào kỳ hạn 01 tuần (chiếm 34% tổng doanh số giao dịch VND) và qua đêm (chiếm 29%). Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là kỳ hạn qua đêm và 01 tuần với tỷ trọng lần lượt là 59% và 20% tổng doanh số giao dịch bằng USD.

2.2. Về lãi suất

- Đối với các giao dịch bằng VND: So với tuần từ 27/6-01/7/2016, lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng giảm ở hầu hết các kỳ hạn chủ chốt từ 01 tháng trở xuống. Cụ thể, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng giảm lần lượt còn 1,17%/năm, 1,50%/năm và 2,41%/năm.

- Đối với các giao dịch USD, so với tuần từ 27/6-01/7/2016, lãi suất bình quân liên ngân hàng tăng giảm trái chiều ở các kỳ hạn chủ chốt. Trong khi lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm giảm còn 0,44%/năm, lãi suất bình quân kỳ hạn 01 tuần và 01 tháng tăng lần lượt đến mức 0,49%/năm và 0,88%/năm so với tuần trước đó.

Dưới đây là lãi suất bình quân liên ngân hàng của các kỳ hạn chủ chốt trong tuần từ 04/7- 08/7/2016:

 

Qua đêm

1 tuần

2 tuần

1 tháng

3 tháng

6 tháng

9 tháng

VND

1,17

1,50

1,89

2,41

4,02

4,44

-

USD

0,44

0,49

0,49

0,88

1,17

1,22

1,88

 

3. Thị trường ngoại hối

 Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), tỷ giá mua, bán VND/USD niêm yết tại một số thời điểm lên mức 22.290/22.380 VND/USD, tuy nhiên tỷ giá nhanh chóng ổn định và niêm yết cuối ngày chủ yếu ở mức 22.260/22.330 VND/USD (giảm 10 VND/USD cả hai chiều mua và bán so với ngày cuối tuần trước).

NHNN sẽ thực hiện đồng bộ các biện pháp và công cụ chính sách tiền tệ để ổn định thị trường ngoại tệ và tỷ giá trong biên độ cho phép.


Theo http://www.sbv.gov.vn

Tag:


Video
QC trái 1
Đại học Troy (Troy University)
Tuyển sinh các chương trình liên kết
Thăm dò ý kiến
Bạn cần loại thông tin nào trên web này?

Đối tác
Công ty CP XNK Bình Tây (BITEX) Công ty CP Đầu tư IMG Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) Ngân hàng TMCP Đầu tư và PTVN (BIDV) Viện kế toán Công chứng Anh và xứ Wales
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
Tập đoàn Tân Á Đại Thành