Thông báo số 3369/TB-ĐHKT ngày 26/10/2021 về việc Về việc nộp hồ sơ chế độ chính sách của sinh viên năm nhất hệ Chính quy QH-2021-E, học kỳ I, năm học 2021 - 2022
Căn cứ Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 12 năm 1997 về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-TB&XH ngày 31/8/1998 về việc Hướng dẫn thực hiện trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập ban hành kèm theo Quyết định số 1121/1997 của Thủ tướng Chính phủ,
Căn cứ thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 28/3/2002 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2002/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tưởng Chính phủ Qui định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục đại học; (Chi phí học tập);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ qui định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ chính sách cho sinh viên như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG VÀ HỒ SƠ PHẢI NỘP:
Sinh viên chương trình đào tạo chất lượng cao theo Thông tư 23 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mức miễn giảm học phí thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ (miễn, giảm mức hệ chuẩn 980.000 đồng/tháng).
1. Miễn, giảm học phí (mẫu đơn kèm theo phía dưới thông báo):
TT | Đối tượng | Mức miễn giảm | Hồ sơ cần phải nộp |
1 | - Người có công với cách mạng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng. - Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ. | 100% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu). - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng (bản sao công chứng). |
2 | Sinh viên khuyết tật | 100% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu). - Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (bản sao công chứng). |
3 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ | 100% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu). - Giấy khai sinh (bản sao công chứng). - Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng (bản sao công chứng). |
4 | Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. (Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) | 100% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu). - Giấy khai sinh (bản sao công chứng). - Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) (bản sao công chứng). |
5 | Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (từ 16 tuổi đến 22 tuổi) theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. | 100% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu). - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (bản sao công chứng). |
6 | Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại: - Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020; - Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025; | 70% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu). - Giấy khai sinh (bản sao công chứng). - Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) (bản sao công chứng). |
7 | Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | 50% | - Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy khai sinh (công chứng) - Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp (công chứng) |
2. Hỗ trợ chi phí học tập (mẫu đơn kèm theo). Nộp hồ sơ theo kỳ:
TT | Đối tượng | Mức hỗ trợ/tháng | Hồ sơ cần phải nộp |
1 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Quy định của Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ, thi đỗ vào Trường (Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học) | Bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên | - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu) - Giấy khai sinh (bản sao có công chứng) - Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng) |
3. Trợ cấp xã hội (mẫu đơn kèm theo). Nộp hồ sơ theo kỳ:
TT | Đối tượng | Mức trợ cấp/tháng | Hồ sơ cần phải nộp |
1 | Sinh viên là người dân tộc ít người thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (tính đến thời điểm nhập học) | 140.000đ | - Đơn xin trợ cấp xã hội (theo mẫu) - Giấy khai sinh (bản sao có công chứng) hoặc giấy kết hôn của bố mẹ (nếu giấy khai sinh bị thất lạc), trong đó có ghi bố hoặc mẹ là người dân tộc ít người - Sổ hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng) |
2 | Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa | 100.000đ | - Đơn xin trợ cấp xã hội (mẫu) - Giấy khai sinh (công chứng) - Giấy xác nhận của cơ quan thương binh xã hội cấp quận, huyện, thị xã trên cơ sở đề nghị của phường, xã nơi sinh viên cư trú (công chứng) |
3 | Sinh viên là người tàn tật theo qui định của nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định (hồ sơ, thủ tục giám định y khoa áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư 34/TT-LB ngày 29/12/1993 của liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội – Bộ Y tế). | 100.000đ | - Đơn xin trợ cấp xã hội (mẫu) - Biên bản giám định của Hội đồng y khoa có thẩm quyền (bản sao có công chứng) - Xác nhận của UBND xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn (bản sao có công chứng) |
4 | Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo vượt khó học tập | 100.000đ | - Đơn xin trợ cấp xã hội (mẫu) - Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận (bản sao có công chứng) |
II. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:
- Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày 12/11/2021.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ gửi qua bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đến Phòng CT&CTSV, Phòng 502, Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Mọi thắc mắc liên hệ cô Lê Thị Kim Chi, Email: chiltk@vnu.edu.vn.
Lưu ý: Sinh viên thuộc thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
Đề nghị các Khoa, Viện Quản trị kinh doanh phổ biến thông báo này tới sinh viên năm nhất hệ Chính quy QH-2021-E của Trường và yêu cầu sinh viên nộp hồ sơ chế độ chính sách muộn nhất ngày 12/11/2021 về phòng CT&CTSV. Những sinh viên không nộp hồ sơ đúng thời gian qui định sẽ chịu trách nhiệm về quyền lợi liên quan./.