1. Các ngành và môn thi tuyển:
1.1. Bậc Thạc sĩ (Cao học)
TT
|
Ngành/Chuyên ngành
|
Các môn thi tuyển
|
Ngoại ngữ
|
Môn cơ bản
|
Môn cơ sở
|
1
|
Kinh tế quốc tế
|
Tiếng Anh
|
Toán kinh tế
|
Kinh tế học
|
2
|
Tài chính - Ngân hàng
|
Tiếng Anh
|
Toán kinh tế
|
Kinh tế học
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
Tiếng Anh
|
Toán kinh tế
|
Quản trị học
|
4
|
Quản lý kinh tế
|
Tiếng Anh
|
Kinh tế chính trị
|
Quản trị học
|
5
|
Kinh tế chính trị
|
Tiếng Anh
|
Triết học Mác - Lênin
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
6
|
Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp
|
Tiếng Anh
|
Đánh giá năng lực
|
Phỏng vấn
|
1.2. Bậc Tiến sĩ (Nghiên cứu sinh)
TT
|
Ngành
|
Các môn thi tuyển
|
Ngoại ngữ
|
Đánh giá Hồ sơ chuyên môn
|
1
|
Kinh tế chính trị
|
Tiếng Anh
|
2
|
Kinh tế quốc tế
|
Tiếng Anh
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
Tiếng Anh
|
2. Thời gian thi tuyển:
- Đối với thí sinh dự thi thạc sĩ: Ngày 12 và 13 tháng 4 năm 2014
- Đối với thí sinh dự thi tiến sĩ: Môn Tiếng Anh (ngày 13/4/2014); tổ chức đánh giá hồ sơ chuyên môn từ ngày 14/04 đến 29/04/2014
Trường ĐHKT: Tư vấn tuyển sinh sau ĐH 2014 trực tuyến trên website:
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN tổ chức tư vấn tuyển sinh sau ĐH năm 2014 trực tuyến trên website của trường, địa chỉ: http://ueb.vnu.edu.vn/home.htm.
Thời gian: từ 9h00 đến 12h00 ngày 21/2/2014 (thứ sáu).
Ngay từ hôm nay, quý vị có thể nêu câu hỏi, gửi tới địa chỉ Email: news_ueb@vnu.edu.vn để được giải đáp. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu và ghi chính xác địa chỉ thư điện tử để chúng tôi tiện liên hệ. |
3. Điều kiện dự thi: Xem tại đây
4. Thời gian đào tạo:
4.1. Đối với đào tạo tiến sĩ: 3 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 4 năm đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
4.2. Đối với đào tạo thạc sĩ: 2 năm.
4.3. Thời gian kéo dài: được phép là 1 năm cho đào tạo thạc sĩ và 2 năm cho đào tạo tiến sĩ.
5. Yêu cầu về môn thi Tiếng Anh:
5.1. Đối với thí sinh dự thi tiến sĩ:
a. Người dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:
- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 trở lên theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu, trong thời hạn 2 năm tính từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày 12/04/2014 (đợt 1) hoặc ngày 13/09/2014 (đợt 2) do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 (danh sách tại Phụ lục 2 kèm theo).
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài (bằng tiếng Anh);
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ;
- Chứng chỉ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN với mức điểm từ 65/100 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm tính từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày 12/04/2014 (đợt 1) hoặc ngày 13/09/2014 (đợt 2);
b. Những người chưa có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ nói trên được đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tuyển sinh để thay thế.
5.2. Đối với thí sinh dự thi thạc sĩ:
Năm 2014, ĐHQGHN không tổ chức thi riêng môn ngoại ngữ để cấp Chứng chỉ ngoại ngữ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN. Tuy nhiên, các thí sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN còn thời hạn sử dụng theo quy định vẫn được công nhận đủ điều kiện ngoại ngữ trong kì thi tuyển sinh sau đại học năm 2014.
6. Chính sách ưu tiên:
6.1. Người dự thi thuộc một trong những đối tượng sau được ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo sau đại học:
a. Có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ;
b. Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh;
c. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
d. Người dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
6.2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệtheo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng ký dự thi. Các đối tượng được ưu tiên theo điểm a, Mục 6.1 phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của chính quyền địa phương nơi công tác.
6.3. Thí sinh dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm 10 điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ và 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
7. Danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn nghiên cứu sinh: Thí sinh tham khảo các nhà khoa học có học vị tiến sĩ tại địa chỉ sau:
8. Hồ sơ dự thi: Theo mẫu phát hành tại Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
9. Lịch học bổ túc kiến thức: thí sinh xem lịch đăng ký và học bổ túc kiến thức dự thi sau đại học của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ:
10. Thời gian nhận hồ sơ: Từ 25/02/2014 đến 15/03/2014
11. Lệ phí đăng ký hồ sơ dự thi:
11.1. Đối với thí sinh dự thi tiến sĩ:
- Lệ phí đăng ký hồ sơ dự thi: 60.000 đồng/thí sinh
- Lệ phí dự thi: 200.000 đồng/thí sinh
- Lệ phí thi môn Tiếng Anh (nếu thi sinh phải đăng ký dự thi): 120.000đ/thí sinh.
11.2. Đối với thí sinh dự thi thạc sĩ:
- Lệ phí đăng ký hồ sơ dự thi: 60.000 đồng/thí sinh
- Lệ phí dự thi: 360.000 đồng/thí sinh (300.000 đồng/thí sinh đối với thí sinh được bảo lưu kết quả môn Tiếng Anh).
12. Địa điểm liên hệ: Phòng Đào tạo (Phòng 504, nhà E4), Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội; Website: www.ueb.vnu.edu.vn;
Điện thoại: 04.37547506 (máy lẻ 504, 514, 524, 554)