Stt
|
Tên đề tài
|
Định hướng
mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
|
Phương thức tuyển chọn
|
15.
|
Nghiên cứu, áp dụng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái nhằm ngăn ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường tại một số điểm ở các lưu vực sông vùng Tây Bắc
|
1. Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn của việc áp dụng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái phục vụ xử lý ô nhiễm.
2. Xây dựng quy trình công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái ngăn ngừa, xử lý ô nhiễm các lưu vực sông liên quan đến hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản và các hoạt động công nghiệp vùng Tây Bắc.
3. Áp dụng qui trình xử lý ô nhiễm tại mỏ chì kẽm vùng Bắc Kạn và điểm công nghiệp tập trung thuộc lưu vực Sông Lô.
|
1. Kết quả khoa học chính:
- Cơ sở khoa học và thực tiễn của áp dụng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái trong xử lý ô nhiễm môi trường vùng khai thác khoáng sản kim loại khu vực Bắc Kạn và các hoạt động công nghiệp lưu vực Sông Lô.
- Quy trình công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái trong xử lý ô nhiễm môi trường vùng khai thác mỏ chì kẽm vùng Bắc Kạn và điểm công nghiệp tập trung thuộc lưu vực Sông Lô đạt tiêu chuẩn cho phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nước thải công nghiệp.
- Kết quả xử lý thử nghiệm bằng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái xử lý ô nhiễm môi trường vùng khai thác mỏ chì kẽm vùng Bắc Kạn và điểm công nghiệp tập trung thuộc lưu vực Sông Lô đạt quy chuẩn môi trường.
2. Các ấn phẩm:
- 01 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế ISI/Scopus.
- 01 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
3. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
16.
|
Nghiên cứu đánh giá chất lượng và công nghệ biến tính, tinh chế nguyên liệu khoáng vùng Tây Bắc phục vụ công nghiệp sản xuất giấy chất lượng cao
|
1. Nghiên cứu tổng thể tiềm năng các nguồn nguyên liệu khoáng (calcit, kaolin, talc) vùng Tây Bắc phục vụ công nghiệp sản xuất giấy.
2. Đánh giá chất lượng nguyên liệu khoáng vùng Tây Bắc dùng cho ngành công nghiệp sản xuất giấy (đối với các sản phẩm giấy khác nhau).
3. Đề xuất công nghệ khai thác, làm giàu, tinh chế, nâng cấp chất lượng các nguồn nguyên liệu khoáng phục vụ công nghiệp sản xuất giấy.
|
1. Kết quả khoa học chính:
- Báo cáo tổng thể về tiềm năng các nguồn nguyên liệu khoáng (calcit, kaolin, talc) vùng Tây Bắc phục vụ công nghiệp sản xuất giấy và hiện trạng khai thác, sử dụng các nguồn nguyên liệu này.
- Các thông số về chất lượng nguyên liệu khoáng vùng Tây Bắc dùng cho ngành công nghiệp sản xuất giấy: tỷ trọng, kích thước hạt (bao gồm độ dài hạt theo mặt 00l), hình thái bề mặt hạt khoáng, độ trắng dựa trên thành phần hóa học cấu trúc hạt khoáng.
- Mô hình làm giàu, tinh chế các nguồn nguyên liệu khoáng phục vụ công nghiệp sản xuất giấy.
- Công nghệ biến tính, xử lý nâng cấp chất lượng các nguồn nguyên liệu khoáng phục vụ công nghiệp sản xuất giấy cao cấp.
2. Các ấn phẩm:
- 05 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
3. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
17.
|
Nghiên cứu phát triển và khai thác nguồn dược liệu vùng Tây Bắc (táo mèo, hà thủ ô đỏ, cốt khí củ) để bào chế sản phẩm có tác dụng hạ lipid trong máu
|
1. Lựa chọn một số dược liệu có tác dụng hạ lipid máu nhằm nâng cao giá trị gia tăng của nguồn dược liệu vùng Tây Bắc.
2. Xác định đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và đánh giá tác dụng sinh học của các hợp chất phân lập được từ dược liệu đã chọn.
3. Xây dựng công thức và quy trình bào chế sản phẩm thực phẩm chức năng có tác dụng hạ lipid máu từ dược liệu đã chọn.
4. Đánh giá tính an toàn và tác dụng hạ lipid máu của sản phẩm bào chế được trên động vật thực nghiệm.
|
1. Sản phẩm khoa học - công nghệ chính:
- Tiêu chuẩn cơ sở của các sản phẩm nguồn dược liệu có tác dụng hạ lipid máu (táo mèo, hà thủ ô đỏ, cốt khí củ) với đầy đủ các chỉ tiêu tương ứng với mỗi loại sản phẩm, đạt tiêu chuẩn lưu hành thị trường.
- Quy trình sản xuất bột cao khô dược liệu và quy trình bào chế viên nang cứng từ bột cao khô.
- Bộ dữ liệu về thành phần hóa học tinh khiết phân lập được từ dược liệu nguồn dược liệu có tác dụng hạ lipid máu (táo mèo, hà thủ ô đỏ, cốt khí củ) và tác dụng sinh học của các hợp chất được phân lập.
- Dữ liệu về độ ổn định, tính an toàn và tác dụng gây hạ lipid máu của viên nang bào chế từ nguồn dược liệu có tác dụng hạ lipid máu (táo mèo, hà thủ ô đỏ, cốt khí củ).
2. Sản phẩm chế thử:
- Viên nang cứng bào chế từ nguồn dược liệu có tác dụng hạ lipid máu (táo mèo, hà thủ ô đỏ, cốt khí củ): 200 lọ nhựa mỗi lọ có 60 viên nang cứng (tương đương 12.000 viên).
- Bột cao khô của nguồn dược liệu có tác dụng hạ lipid máu (táo mèo, hà thủ ô đỏ, cốt khí củ): 5kg.
3. Các ấn phẩm:
- 05 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
4. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 01 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
18.
|
Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn GACP (Good Agricultural and Collection Practices for medicical plants) cho một số dược liệu đặc hữu vùng Tây Bắc.
|
1. Xây dựng bộ tiêu chuẩn GACP cho các dược liệu đặc hữu (ấu tẩu, ý dĩ ... ) vùng Tây Bắc phục vụ nhu cầu làm thuốc trong nước và xuất khẩu nguyên liệu dược phẩm.
2. Đánh giá mức độ đa dạng sinh học của các loài thực vật dược liệu bản địa vùng Tây Bắc.
3. Cơ sở khoa học cho việc phát triển thuốc và thực phẩm chức năng từ các dược liệu đặc hữu đặc hiệu.
4. Xây dựng chiến lược bảo tồn đa dạng sinh học nguồn dược liệu bản địa vùng Tây Bắc.
5. Đề xuất chính sách, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học nguồn dược liệu bản địa vùng Tây Bắc.
|
1. Kết quả khoa học chính:
- Đăng ký xuất xứ và chỉ dẫn địa lý cho một số dược liệu đặc hữu vùng Tây Bắc.
- Chiến lược bảo tồn đa dạng sinh học nguồn dược liệu bản địa vùng Tây Bắc: nguồn dược liệu quý và bảo tồn đa dạng di truyền.
- Các dữ liệu thuộc tính có lợi và có hại của các loại dược liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc và thực phẩm chức năng phục vụ đăng ký lưu hành.
- Chính sách, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học nguồn dược liệu bản địa vùng Tây Bắc.
2. Sản phẩm chế thử:
- Các bộ tiêu chuẩn GACP cho các dược liệu đặc hữu (ấu tẩu, ý dĩ…) vùng Tây Bắc.
- Các loại thuốc và thực phẩm chức năng từ dược liệu đặc hữu vùng Tây Bắc.
3. Các ấn phẩm:
- 01 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế ISI/Scopus.
- 01 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
4. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
19.
|
Nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm Đông trùng hạ thảo Cordyceps sinensis tại 3 tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
|
1. Xác định tính thích nghi Đông trùng hạ thảo trên tằm dâu tại 3 khu vực ở các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
2. Xây dựng mô hình và thử nghiệm nuôi trồng Đông trùng hạ thảo tại 3 tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu tạo chất lượng Đông trùng hạ thảo tương đương và với sản phẩm được nuôi tại Lâm Đồng.
3. Đề xuất khả năng chuyển đổi sinh kế và phát triển kinh tế - xã hội tại một số địa phương vùng Tây Bắc.
|
1. Kết quả khoa học và sản phẩm công nghệ chính:
- Luận cứ khoa học về các điều kiện nuôi trồng Đông trùng hạ thảo trên tằm dâu đảm bảo năng xuất và chất lượng tương đương khu vực Lâm Đồng trên cả 3 khu vực tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
- Định chuẩn thành phần, hàm lượng một số chỉ tiêu dược liệu của Đông trùng hạ thảo tại ba vùng thử nghiệm.
- Mô hình công nghệ và kỹ thuật nuôi trồng Đông trùng hạ thảo tại Sơn La, Điện Biên, Lai Châu phù hợp với điều kiện xác lập.
2. Sản phẩm công nghệ:
- 20 kg Đông trùng hạ thảo tại Sơn La, Điện Biên, Lai Châu có chất lượng tương đương với Đông trùng hạ thảo nuôi trồng tại Lâm Đồng và có giá trị xuất khẩu.
3. Các ấn phẩm:
- 05 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
4. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
20.
|
Nghiên cứu ứng dụng một số vật liệu tiên tiến, thân thiện môi trường trong canh tác nông, lâm nghiệp vùng Tây Bắc
|
1. Xây dựng luận cứ khoa học của mô hình ứng dụng một số vật liệu tiên tiến (màng phủ nhà lưới hấp thụ UV, bầu ươm cây tự huỷ, polyme siêu hấp thụ nước, phân bón nhả chậm) trong canh tác nông, lâm nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
2. Xây dựng 04 mô hình và chuyển giao thử nghiệm công nghệ sử dụng các loại vật liệu tiên tiến ứng dụng đại trà trong sản xuất nông lâm nghiệp ở vùng Tây Bắc.
3. Đề xuất giải pháp nhân rộng và triển khai đại trà các mô hình.
|
1. Kết quả khoa học và sản phẩm công nghệ chính:
- Luận cứ khoa học trong việc ứng dụng 4 vật liệu tiên tiến thân thiện môi trường theo các mô hình canh tác nông, lâm nghiệp thử nghiệm.
- Mô hình ứng dụng polyme siêu hấp thụ nước để giữ ẩm, cải tạo đất, tăng năng suất, chất lượng cây dược liệu (quy mô 15 ha, cây đương quy và actiso, năng suất tăng 15-25%).
- Mô hình ứng dụng màng phủ nhà lưới hấp thụ UV cho cây rau, hoa màu (quy mô 1 ha, năng suất tăng 20-40%).
- Mô hình ứng dụng phân bón nhả chậm kết hợp với polyme siêu hấp thụ nước cho cây công nghiệp (quy mô 15 ha, cây chè kinh doanh, năng suất chè búp tăng 20-30%, hiệu quả sử dụng phân bón tăng 20-30%).
- Mô hình ứng dụng bầu ươm cây tự hủy để ươm trồng cây lâm nghiệp (quy mô 100.000 bầu, 2 loại cây trồng rừng, hiệu quả sử dụng nước và phân bón tăng 20-25%, tốc độ tăng trưởng cây ươm bầu tăng 15-25%, thời gian phân hủy bầu ươm 1-6 tháng).
- Hướng dẫn quy trình nhân rộng và triển khai đại trà 04 công nghệ sử dụng các loại vật liệu tiên tiến.
2. Các ấn phẩm:
- 05 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
3. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
21.
|
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp kinh tế - kỹ thuật để bảo tồn, phát triển và khai thác lợn bản và gà xương đen vùng Tây Bắc
|
1. Xây dựng các biện pháp kinh tế - kỹ thuật cho các nông hộ miền núi trong chăn nuôi lợn bản và gà xương đen phục vụ nâng cao đời sống kinh tế vùng nông thôn miền núi Tây Bắc.
2. Đề xuất các kỹ thuật bảo tồn giống, giữ gìn nguồn gen quý của giống vật nuôi bản địa, đảm bảo đa dạng sinh học, tránh cận huyết vùng Tây Bắc.
3. Xây dựng mô hình và giải pháp phát triển giống lợn bản thuần và gà xương đen thuần tại một số địa phương thuộc miền núi Tây Bắc nhằm cải thiện điều kiện kinh tế của các hộ nông dân miền núi vùng Tây Bắc.
|
1. Các sản phẩm khoa học công nghệ chính:
- Giải pháp kỹ thuật nâng cao số lượng các dòng lợn bản và gà xương đen thuần nuôi giữ tại các nông hộ vùng Tây Bắc.
- Quy trình kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh cho lợn bản và gà xương đen cho năng suất sinh trưởng và sinh sản cao, giảm tỷ lệ nhiễm bệnh và tỷ lệ chết.
- Các mô hình chăn nuôi lợn bản và gà xương đen tại một số địa phương thuộc miền núi Tây Bắc nhằm đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước đối với các vật nuôi bản địa miền núi vùng Tây Bắc.
2. Các ấn phẩm:
- 05 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
3. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
22.
|
Nghiên cứu tích hợp điều tra và phân tích ảnh vệ tinh độ phân giải cao ứng dụng trong quan trắc và giám sát phục vụ quản lý và quy hoạch phát triển bền vững rừng vùng Tây Bắc
|
1. Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc nhận dạng các loại thảm thực vật bằng công nghệ phân tích ảnh vệ tinh phân giải cao.
2. Quan trắc diễn biến và đánh giá mức độ phát triển, mật độ và diện tích rừng theo thời gian và khu vực trong 10 năm trở lại đây ở vùng Tây Bắc.
3. Đề xuất quy hoạch phát triển rừng bền vững phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tây Bắc trên cơ sở phân tích ảnh vệ tinh và công nghệ phân tích không gian.
|
1. Kết quả khoa học chính:
- Cơ sở khoa học cho việc nhận dạng các loại thảm thực vật bằng công nghệ phân tích ảnh vệ tinh phân giải cao.
- Đề xuất quy hoạch phát triển rừng bền vững phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tây Bắc trên cơ sở phân tích ảnh vệ tinh và công nghệ phân tích không gian:
+ Bản đồ phân bố các loại cây công nghiệp quan trọng trên địa bàn Tây Bắc, tỷ lệ 1:250.000; chi tiết hóa 1:50.000 ở một số khu vực phát triển trọng điểm.
+ Bản đồ biến động diện tích các loại cây công nghiệp quan trọng, tỷ lệ 1:50.000 các năm 2003, 2008 và 2013.
+ Bản đồ thích nghi cây trồng cho một số lọai cây công nghiệp chủ yếu (cao su, chè) trên địa bàn Tây Bắc, tỷ lệ 1:250.000; chi tiết hóa 1:50.000 ở một số khu vực phát triển trọng điểm.
2. Các ấn phẩm:
- 01 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế ISI/Scopus.
- 01 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
3. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
23.
|
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa phế thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung thành phân hữu cơ chất lượng cao phục vụ sản xuất nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường vùng Tây Bắc
|
1. Xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ chuyển hóa phế thải chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung phục vụ sản xuất phân hữu cơ chất lượng cao ở vùng Tây Bắc.
2. Ứng dụng công nghệ chuyển hóa phế thải chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung để xử lý ô nhiễm môi trường tại một số khu vực có chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn tại Nghệ An và Lai Châu.
3. Xây dựng quy trình công nghệ và chuyển giao công nghệ chuyển hóa phế thải chăn nuôi gia súc, gia cầm sản xuất phân hữu cơ chất lượng cao phục vụ tăng năng suất cây trồng và an toàn môi trường tới các hộ gia đình và các khu chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung tại Nghệ An và Lai Châu.
|
1. Sản phẩm công nghệ:
- Quy trình chuyển hóa phế thải chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung cho sản xuất tối thiểu 03 loại phân bón compost/hữu cơ vi sinh chất lượng cao làm tăng năng suất cây trồng tối thiểu 15% cho một số cây (chè, hoa, ngô…) ở vùng Tây Bắc.
- Phân (tối thiểu 2 tấn phân cho mỗi loại) chất lượng cao đáp ứng tiêu chuẩn phân bón compost/hữu cơ vi sinh (được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành).
2. Kết quả khoa học chính:
- Xác lập và phân lập được bộ giống vi sinh vật đối kháng chống nhiều loại tác nhân gây bệnh thực vật để sản xuất phân hữu cơ chất lượng cao.
- Mô hình xử lý môi trường do ô nhiễm phế thải chăn nuôi gia súc gia cầm tại hai tỉnh Nghệ An và Lai Châu.
3. Các ấn phẩm:
- 05 bài báo trong các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
4. Đào tạo:
- Tham gia đào tạo 02 thạc sĩ và hỗ trợ 01 nghiên cứu sinh.
|
Tuyển chọn
|
24.
|
Nghiên cứu chuyển giao công nghệ sử dụng chất khử ôxy trong bảo quản chống ôxy hóa cho ngô và các loại nông lâm sản sau thu hoạch trên địa bàn vùng Tây Bắc
|
1. Xây dựng mô hình kỹ thuật sử dụng chất khử ôxy trong bảo quản chống ôxy hóa đảm bảo an toàn chống nấm độc hại đối với ngô, đậu tương, quả đặc sản (cam, táo..), cây củ quả dược liệu, chè ở quy mô hộ gia đình và các kho tập trung ở vùng Tây Bắc.
2. Thí điểm triển khai bảo quản các sản phẩm nông lâm sản khác tại một số khu vực có nguy cơ cao ở vùng Tây Bắc.
|
1. Các sản phẩm khoa học công nghệ chính:
- 05 báo cáo mô hình và các kỹ thuật, công nghệ sử dụng chất khử oxy trong bảo quản chống ôxy hóa đảm bảo an toàn chống nấm độc hại đối các loại nông, lâm sản như ngô, đậu tương, quả đặc sản (cam, táo...), cây củ quả dược liệu, chè ở quy mô hộ gia đình và các kho tập trung cho 5 tỉnh vùng Tây Bắc.
- 05 mô hình trình diễn, chuyển giao và hướng dẫn công nghệ bảo quản cho nông dân, doanh nghiệp miền núi ở quy mô hộ gia đình và quy mô các kho tập trung đối với các sản phẩm nông lâm sản khu vực Tây Bắc như ngô, đậu tương, quả đặc sản (cam, táo..), cây củ quả dược liệu, chè…tại 5 tỉnh vùng Tây Bắc
2. Các ấn phẩm:
- Giấy chứng nhận về giải pháp hữu ích.
3. Đào tạo:
- 05 khóa đào tạo cho nông dân và doanh nghiệp tại 05 tỉnh triển khai dự án.
|
Tuyển chọn
|