Khoa Quản trị kinh doanh
 
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh định hướng nghiên cứu



Ban hành theo Quyết định số 3539/QĐ-ĐHQGHN, ngày 25/9/2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội

1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo

- Tên chuyên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Quản trị kinh doanh

+ Tiếng Anh: Business Administration
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60340102
- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Quản trị kinh doanh

+ Tiếng Anh: Business Administration

- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh

+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Business Administration

- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo các thạc sĩ có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có năng lực nghiên cứu và phát hiện các vấn đề liên quan đến quản trị kinh doanh để có thể trở thành các giảng viên, các nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu, các trường đại học.       
Học viên tốt nghiệp chương trình có thể học tập ở bậc cao hơn để trở thành giảng viên/nghiên cứu viên cao cấp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
 
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Trang bị cho học viên phương pháp tư duy khoa học, kiến thức nâng cao về các lý thuyết quản trị kinh doanh hiện đại và các kiến thức chuyên sâu cụ thể về các lĩnh vực như: Quản trị Marketing, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị tài chính, Quản trị rủi ro....

- Cung cấp các thông tin chuyên đề cập nhật về quản trị kinh doanh ở Việt Nam và trên thế giới,

- Trang bị nền tảng đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp như là một phương thức để hài hòa các lợi ích trong xã hội.

3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
-    Thi tuyển với các môn thi sau đây:

+ Môn thi Cơ bản: Quản trị học

+ Môn thi Cơ sở: Đánh giá năng lực

+ Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
3.2.1. Điều kiện văn bằng

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh;

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Quản trị kinh doanh và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 5 học phần (15 tín chỉ);

- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành gần với ngành Quản trị kinh doanh và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 9 học phần (27 tín chỉ);

- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy một số ngành khác với ngành Quản trị kinh doanh và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 12 học phần (34 tín chỉ).

3.2.2. Điều kiện thâm niên công tác

- Những người có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên và không thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được dự thi ngay;

- Những người có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức thì phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kí dự thi;

- Riêng đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học chính quy một số ngành khác với ngành Quản trị kinh doanh phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3.3.Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác:

- Danh mục các ngành phù hợp: Kinh tế (có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh);

- Danh mục các ngành gần: Kinh tế (không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh); Kinh tế quốc tế; Marketing; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Tài chính - Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán.

- Danh mục các ngành khác: Quốc tế học, Du lịch, Giáo dục chính trị, Ngôn ngữ Anh, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng và các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (mã số 5231), Báo chí và truyền thông (mã số 5232), Pháp luật (mã số 5238), Toán và thống kê (mã số 5246), Máy tính và công nghệ thông tin (mã số 5248), Công nghệ kỹ thuật (mã số 5251), Kỹ thuật (mã số 5252), Kiến trúc và xây dựng (mã số 5258), Nông, lâm nghiệp và thủy sản (mã số 5262), Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân (mã số 5281) (trừ các ngành có tên ở Danh mục các ngành phù hợp và Danh mục các ngành gần).

3.4.Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

- Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Quản trị kinh doanh, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 5 học phần (15 tín chỉ):

+ Kinh tế vi mô                       

(3 tín chỉ)

+ Kinh tế vĩ mô             

(3 tín chỉ)

+ Quản trị học                         

(3 tín chỉ)

+ Nguyên lý Quản trị Kinh doanh

(3 tín chỉ)

+ Nguyên lý Marketing

(3 tín chỉ)

-  Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy ngành gần với ngành Quản trị kinh doanh, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 9 học phần (27 tín chỉ):

+ Kinh tế vi mô
(3 tín chỉ)
+ Kinh tế vĩ mô              
(3 tín chỉ)
+ Quản trị học               
(3 tín chỉ)
+ Nguyên lý Quản trị Kinh doanh
(3 tín chỉ)
+ Nguyên lý Marketing
(3 tín chỉ)
+ Nguyên lý Kế toán
(3 tín chỉ)
+ Quản trị tài chính                 
(3 tín chỉ)
+ Quản trị Nguồn nhân lực
(3 tín chỉ)
+ Quản trị chiến lược     
(3 tín chỉ)

-               Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành khác với ngành Quản trị kinh doanh, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 12 học phần (34 tín chỉ):

+ Kinh tế vi mô                                 
(3 tín chỉ)
+ Kinh tế vĩ mô                       
(3 tín chỉ)
+ Quản trị học               
(3 tín chỉ)
+ Nguyên lý Quản trị Kinh doanh
(3 tín chỉ)
+ Nguyên lý Marketing            
(3 tín chỉ)
+ Nguyên lý Kế toán                
(3 tín chỉ)
+ Quản trị tài chính                           
(3 tín chỉ)
+ Quản trị Nguồn nhân lực
(3 tín chỉ)
+ Quản trị chiến lược     
(3 tín chỉ)

+ Quản trị sản xuất và tác nghiệp

(2 tín chỉ)
+ Quản trị chất lượng     
(2 tín chỉ)
+ Toán kinh tế               
(3 tín chỉ)
 

>>> Chi tiết về chương trình xem

tại đây