TT
|
Ngành/Chuyên ngành
|
Các môn thi tuyển
|
||
Ngoại ngữ
|
Môn cơ bản
|
Môn cơ sở
|
||
1
|
Kinh tế quốc tế
|
Tiếng Anh
|
Toán kinh tế
|
Kinh tế học
|
2
|
Tài chính - Ngân hàng
|
Tiếng Anh
|
Toán kinh tế
|
Kinh tế học
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
Tiếng Anh
|
Toán kinh tế
|
Quản trị học
|
4
|
Quản lý kinh tế
|
Tiếng Anh
|
Kinh tế chính trị
|
Quản trị học
|
5
|
Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
|
Tiếng Anh
|
Đánh giá năng lực
|
Đánh giá hồ sơ và Phỏng vấn
|
TT
|
Ngành
|
Các môn thi tuyển
|
|
Ngoại ngữ
|
Đánh giá Hồ sơ chuyên môn
|
||
1
|
Kinh tế chính trị
|
Tiếng Anh
|
|
2
|
Kinh tế quốc tế
|
Tiếng Anh
|
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
Tiếng Anh
|
2. Thời gian thi tuyển: Ngày 08 và 09 tháng 9 năm 2012
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi. Trường hợp này thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi và phải theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Đối với các thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển theo định hướng thực hành phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Đối với các thí sinh ngành Kinh tế chính trị, thí sinh phải có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng ký dự thi. Trong năm 2012, Trường Đại học Kinh tế không nhận hồ sơ của thí sinh phải thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
b. Điều kiện về thâm niên công tác: Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.
- Đối với ngành Kinh tế quốc tế (chuyên ngành Kinh tế quốc tế)
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy hoặc không chính quy ngành Kinh tế quốc tế hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kinh tế quốc tế.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kinh tế quốc tế hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 05 môn (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy loại khá trở lên ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kinh tế quốc tế hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 09 môn (27 tín chỉ).
- Đối với ngành Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng)
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy hoặc không chính quy ngành Tài chính - ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - Ngân hàng.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - ngân hàng hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 05 môn (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy loại khá trở lên ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - Ngân hàng hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 09 môn (27 tín chỉ).
- Đối với ngành Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh)
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy hoặc không chính quy ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh hoặc các ngành khác thuộc nhóm ngành Kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 05 môn (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy loại khá trở lên ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh hoặc các ngành khác thuộc nhóm ngành Kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 09 môn (27 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy các ngành: Toán, Toán Tin, Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng, Quốc tế học, Luật học, Du lịch, Khoa học chính trị, Giáo dục chính trị, Tiếng Anh thương mại và các ngành Kĩ thuật được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 12 môn (34 tín chỉ).
- Đối với chuyên ngành Quản lý kinh tế
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế nhưng không có định hướng chuyên sâu (chuyên ngành) Quản lý kinh tế được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 5 môn (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 9 môn (27 tín chỉ).
- Đối với chuyên ngành Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc khối ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, thương mại, luật, được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình 5 môn (15 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành công nghệ, kỹ thuật và khoa học tự nhiên, được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình 5 môn (15 tín chỉ).
- Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi)
- Riêng đối tượng dự thi thạc sĩ Quản trị kinh doanh có bằng tốt nghiệp đại học chính quy (kể cả loại khá trở lên) các ngành: Toán, Toán Tin, Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng, Quốc tế học, Luật học, Du lịch, Khoa học chính trị, Giáo dục chính trị, Tiếng Anh thương mại và các ngành Kĩ thuật phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh.
- Đối với người dự thi chuyên ngành Quản lý kinh tế: Thí sinh dự thi phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến quản lý kinh tế, kể cả người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nhập học) tại một trong những vị trí, lĩnh vực công tác sau đây:
- Lãnh đạo, chuyên viên, nghiên cứu viên các đơn vị có chức năng nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hoặc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.
- Giảng viên giảng dạy các môn học thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
- Lãnh đạo từ cấp phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các tập đoàn kinh tế, các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân.
Người dự tuyển phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý khoa học và công nghệ, quản trị kinh doanh (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), đã đảm nhiệm một trong những vị trí công tác sau đây:
- Cán bộ, công chức, viên chức đang trực tiếp thực hiện công tác quản lý về khoa học và công nghệ ở các cấp từ trung ương tới địa phương.
- Cán bộ, công chức, viên chức đang trực tiếp thực hiện công tác quản lý về kinh tế và kinh doanh ở các cấp từ trung ương tới địa phương.
- Nhân viên quản lý các cấp tại các doanh nghiệp nhà nước, văn phòng đại diện, doanh nghiệp có vốn FDI (kể cả nhân viên quản lý người nước ngoài), doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Các giảng viên cao đẳng, giảng viên đại học khối kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh muốn nâng cao trình độ để giảng dạy bộ môn quản trị công nghệ, phát triển doanh nghiệp hoặc các bộ môn khoa học liên ngành.
3.2.4. Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của ĐHQGHN và của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
- Có bản gốc chứng chỉ tiếng Anh IELTS 4.0, TOEFL 400 điểm trở lên hoặc tương đương do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp hoặc tổ chức thẩm định (đối với người dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ); IELTS 4.5, TOEFL 450 điểm trở lên hoặc tương đương do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp hoặc tổ chức thẩm định (đối với người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ). Các chứng chỉ này có giá trị trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp hoặc ngày dự thi;
- Có bản gốc chứng chỉ ngoại ngữ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp còn giá trị tương ứng với trình độ đào tạo đăng kí dự thi.
*Ghi chú: Trong thời gian 24 tháng kể từ khi tốt nghiệp đại học, cao học, cử nhân chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế, thạc sĩ chương trình đạt chuẩn quốc tế, đã đạt trình độ ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra theo quy định hiện hành của ĐHQGHN được miễn thi môn ngoại ngữ khi dự tuyển sinh đào tạo sau đại học bậc kế tiếp ở ĐHQGHN.
a. Có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ;
6.2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệtheo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi. Các đối tượng được ưu tiên theo điểm a, Mục 6.1 phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của chính quyền địa phương nơi công tác.
6.3. Thí sinh dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm 10 điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ và 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
7.1. Tương đương Chuẩn B1 của Khung tham chiếu Châu Âu (đối với tiếng Anh: tương đương 4.5 IELTS, hoăc 477 TOEFL) đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội;
7.2. Tương đương Chuẩn B2 của Khung tham chiếu Châu Âu chung (đối với tiếng Anh: tương đương 5.0 IELTS, hoặc 500 TOEFL) đối với chương trình đào tạo thạc sĩ liên kết quốc tế do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng và chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội;
__________________
THÔNG TIN LIÊN QUAN: