STT
|
Chuyên ngành đào tạo |
Điểm trúng tuyển |
1
|
Kinh tế chính trị
|
50,0
|
2
|
Kinh tế quốc tế
|
50,0
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
50,0
|
4
|
Tài chính - Ngân hàng
|
50,0
|
2. Điểm trúng tuyển đào tạo thạc sĩ:
STT
|
Chuyên ngành đào tạo |
Điểm trúng tuyển |
1
|
Tài chính - Ngân hàng
|
10,0
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
10,0
|
3
|
Quản lí kinh tế
|
10,0
|
4
|
Kinh tế chính trị
|
10,0
|
- Đối với các chuyên ngành thi theo phương thức đánh giá năng lực:
TT
|
Chuyên ngành đào tạo |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
Điểm đánh giá năng lực
|
Điểm môn cơ sở
|
|||
1
|
Kinh tế quốc tế
|
75,0
|
5,0
|
Thang điểm ĐGNL 150 |
2
|
Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp
|
75,0
|
5,0
|
Thang điểm ĐGNL 150 |
Ghi chú:
1. Thí sinh trúng tuyển tiến sĩ là những thí sinh có điểm hồ sơ chuyên môn lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển, trong đó điểm đề cương nghiên cứu lớn hơn hoặc bằng 25 điểm.
2. Thí sinh trúng tuyển thạc sĩ là những thí sinh đạt được tất cả các yêu cầu sau:
+ Có tổng điểm thi của môn cơ bản và môn cơ sở lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển
+ Đạt điểm 5 trở lên ở các môn thi cơ bản, môn thi cơ sở và đạt điểm 50 trở lên ở môn thi Tiếng Anh.
+ Riêng đối với các chuyên ngành thi theo phương thức đánh giá năng lực: Thí sinh trúng tuyển thạc sĩ là những thí sinh đạt được tất cả các yêu cầu đạt từ 75 điểm trở lên đối với môn thi Đánh giá năng lực; đạt 5 trở lên môn thi cơ sở và đạt điểm 50 trở lên ở môn thi Tiếng Anh.