Trang Nghiên cứu
 Search
Chuyên san Kinh tế (tr.NCKH)

Tổ chức xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” năm 2011 dành cho sinh viên

Tại Hội nghị NCKH sinh viên Trường ĐHKT năm 2011. Ảnh: M.T
Ngày 24/5/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có công văn số 3438 /BGDĐT-KHCNMT về tổ chức xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” năm 2011 dành cho sinh viên.

Theo đó, từ năm 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đổi tên Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” thành Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” nhằm mục đích mở rộng đối tượng tham gia cho các giảng viên trẻ của các trường đại học, học viện trong cả nước. Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho sinh viên được tổ chức hàng năm, còn Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ sẽ được tổ chức 2 năm 1 lần vào các năm chẵn, bắt đầu từ năm 2012.

Các cơ quan đồng tổ chức giải thưởng gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam - VIFOTEC), Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đài Truyền hình Việt Nam và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực của giải thưởng.

Các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” được sắp xếp để xét thưởng theo 14 nhóm ngành:

1. Khoa học Tự nhiên 1 (TN1): Toán học, vật lý, cơ học.

2. Khoa học Tự nhiên 2 (TN2): Hóa học, sinh học và các khoa học trái đất.

3. Khoa học Kỹ thuật 1 (KT1): Điện, điện tử, cơ khí, luyện kim, kỹ thuật nhiệt, công nghệ vật liệu, tự động hóa, các quá trình công nghệ.

4. Khoa học Kỹ thuật 2 (KT2): Xây dựng, kiến trúc, mỏ, địa chất, giao thông, thuỷ lợi.

5. Khoa học Kỹ thuật 3 (KT3): Máy tính (khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin) và công nghệ thông tin.

6. Khoa học Kỹ thuật 4 (KT4): Công nghệ sinh học, công nghệ môi trường, công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm.

7. Kinh doanh và quản lý 1 (KD1): Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm.

8. Kinh doanh và quản lý 2 (KD2): Kinh doanh, kế toán - kiểm toán, quản trị - quản lý.

9. Khoa học Xã hội 1 (XH1): Ngôn ngữ, văn học, khoa học chính trị,triết học, luật học.

10. Khoa học Xã hội 2 (XH2): Kinh tế học, xã hội học và nhân học, báo chí, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật, thể thao, an ninh và trật tự xã hội, quân sự.

11. Khoa học Xã hội 3 (XH3): Khách sạn, du lịch, kinh tế gia đình và dịch vụ cá nhân, dịch vụ xã hội, dịch vụ vận tải(khai thác vận tải, kinh tế vận tải, khoa học hàng hải).

12. Khoa học Giáo dục (GD): giáo dục học; quản lý giáo dục; phương pháp giảng dạy các môn học; nội dung, chương trình các môn học, thiết bị dạy học; tâm lý giáo dục.

13. Khoa học Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp (NLN)

14. Khoa học Y - Dược (YD)

Công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” được đánh giá theo 04 tiêu chí với thang điểm tối đa như sau:

(1) Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu:   30 điểm

(2) Nội dung khoa học:     40 điểm

(3) Hiệu quả kinh tế, xã hội, giáo dục, an ninh, quốc phòng… : 20 điểm

(4) Cách trình bày công trình (bố cục, diễn đạt, sơ đồ, hình vẽ,...): 10 điểm

Tổng cộng điểm đánh giá một công trình theo 04 tiêu chí trên tối đa là 100 điểm. Các công trình vi phạm các quy định trong thể lệ dự thi sẽ bị trừ điểm đánh giá tuỳ theo mức độ vi phạm.

Kết quả được công bố trong lễ trao Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” năm 2011 dành cho sinh viên được tổ chức vào đầu tháng 1/2012.

Xem chi tiết:

- Thông báo 3438 /BGDĐT-KHCNMT về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng“Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” năm 2011 dành cho sinh viên

- Quy định về hồ sơ tham dự Giải thưởng "Tài năng khoa học trẻ Việt Nam" dành hco sinh viên


UEB_net

FullName Email
Address Security code WMBXSG
Content