Thông báo về điều kiện miễn các học phần, các yêu cầu về văn bằng, thâm niên công tác trong dự thi tuyển sinh Thạc sĩ năm 2025

Thông báo về điều kiện miễn các học phần, các yêu cầu về văn bằng, thâm niên công tác trong dự thi tuyển sinh Thạc sĩ năm 2025

Trường Đại học Kinh tế thông báo về điều kiện miễn các học phần, các yêu cầu về văn bằng, thâm niên công tác trong dự thi đối với các ngành đào tạo bậc Thạc sĩ.



I. Các ngành/ chuyên ngành tuyển sinh bậc thạc sĩ

  • Kinh tế chính trị
  • Tài chính – Ngân hàng
  • Quản lý kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế quốc tế
  • Kế toán
  • Chính sách công và Phát triển
  • Công nghệ tài chính

II. Miễn các học phần trong chương trình học bổ sung kiến thức:

Ứng viên đã tích lũy ở chương trình đại học nếu học phần đó có nội dung tương đương và có số tín chỉ bằng hoặc lớn hơn số tín chỉ trong chương trình học bổ sung kiến thức và có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). Học phần được miễn không quá 05 năm tính từ thời điểm thi kết thúc học phần đến thời điểm xét công nhận, chuyển đổi và phải thuộc chương trình đào tạo (CTĐT) đại học đã kiểm định bởi các tổ chức kiểm định được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (CTĐT này phải còn thời hạn kiểm định tại thời điểm thí sinh đang học tập ở trình độ đại học).

III.  Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh thạc sĩ:

3.1. Ngành Kinh tế chính trị

3.1.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành, hoặc chuyên ngành/chuyên sâu Kinh tế chính trị, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin, Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm;  Đào tạo giáo viên (71402) gồm ngành Giáo dục chính trị;  Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Lịch sử các học thuyết kinh tế

3

2

Kinh tế chính trị quốc tế

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô, hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, hoặc Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học  

3

4

Lịch sử các học thuyết kinh tế

3

5

Kinh tế chính trị quốc tế

3

Tổng cộng

15

c. Điều kiện về thâm niên công tác:

Không yêu cầu thâm niên công tác.

3.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng

3.2.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị ngân hàng thương mại

3

2

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, hoặc Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học  

3

4

Quản trị ngân hàng thương mại

3

5

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

15

c. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

3.3. Ngành Quản lý kinh tế

3.3.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý (73404) bao gồm: Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản lý dự án hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm:  Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành: Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành: Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành: Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành: Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành: Quản lý thể dục thể thao,  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Chính phủ và chính sách công

3

2

Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành không thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2, nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lê nin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần về lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.5: Học phần có liên quan đến Xác suất, Thống kê, Toán, Tin học có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học  

3

4

Chính phủ và chính sách công

3

5

Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

Tổng cộng

15

c. Điều kiện về thâm niên công tác

- Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu thâm niên công tác.

- Nhóm 3: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).

3.4. Ngành Quản trị kinh doanh

3.4.1. Điều kiện văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh doanh (73401) bao gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý (73404) bao gồm: Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc nhóm ngành Du lịch (78101) bao gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Khách sạn - nhà hàng (78102) được dự thi ngay.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: 

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị- Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm, Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Nguyên lý Quản trị Kinh doanh

3

2

Quản trị nguồn nhân lực

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành không thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2, nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học  

3

4

Nguyên lý Quản trị Kinh doanh

3

5

Quản trị nguồn nhân lực

3

Tổng cộng

15

c. Điều kiện về thâm niên công tác 

Không yêu cầu thâm niên.

3.5. Ngành Kinh tế quốc tế

3.5.1 . Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Kinh tế đối ngoại hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế số.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Khoa học chính trị (73102) gồm ngành Quan hệ quốc tế; Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán -Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102), Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao,  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm các ngành: Luật kinh tế,  Luật quốc tế; Khu vực học (73106) bao gồm ngành Quốc tế học; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế quốc tế

3

2

Kinh doanh quốc tế

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng) có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học  

3

4

Kinh tế quốc tế

3

5

Kinh doanh quốc tế

3

Tổng cộng

15

c. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

3.6. Ngành Kế toán 

3.6.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kế toán, Kiểm toán.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kế toán tài chính

3

2

Kế toán quản trị

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 04 học phần (12 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Nguyên lý Kế toán 

3

2

Kế toán tài chính

3

3

Kế toán quản trị

3

4

Kiểm toán tài chính

3

Tổng cộng

12

c. Điều kiện về thâm niên công tác 

Không yêu cầu thâm niên công tác.

3.7.  Chuyên ngành Chính sách công và Phát triển

3.7.1. Điều kiện văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế, Kinh tế phát triển, Chính sách công hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị-Quản lý (73404) bao gồm: Quản lý công, Khoa học quản lý.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Chính sách công

3

2

Kinh tế phát triển

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 2 học phần thuộc các nhóm khác nhau:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lê nin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô, hoặc Kinh tế vĩ mô, hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng) có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.5: Học phần có liên quan đến Xác suất, Thống kê, Toán, Tin học có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học  

3

4

Chính sách công

3

5

Kinh tế phát triển

3

Tổng cộng

15

c. Điều kiện về thâm niên công tác

- Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Nhóm 3: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).

3.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính:

3.8.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ tài chính.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: 

Nhóm 2.1: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm;  Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế;  Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức, cụ thể như sau:

+ Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành không thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị- Quản lý (73404), được dự thi ngay sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 03 học phần (09 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Xác suất thống kê

3

2

Nhập môn lập trình

3

3

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

9

+ Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị- Quản lý (73404), được dự thi ngay sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Xác suất thống kê

3

2

Nhập môn lập trình

3

Tổng cộng

6

Nhóm 2.2:  Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các nhóm ngành Máy tính (74801); Công nghệ thông tin (74802) được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị ngân hàng thương mại

3

2

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

6

c. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

Đăng ký nhận tư vấn về các chương trình đào tạo Thạc sĩ của UEB: Tại đây

Hotline tư vấn về các chương trình đào tạo của UEB: 0913 486 773


Phòng Tuyển sinh