Căn cứ Nghị định số 186/2013/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Đại học Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 3636/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 585/ HD-ĐHQGHN ngày 01/03/2024 về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy, thạc sĩ chính quy, tiến sĩ năm 2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Hướng dẫn số 589/ HD-ĐHQGHN ngày 01/03/2024 về Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội;
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2024 như sau:
A. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
I. XÉT TUYỂN THẲNG THẠC SĨ
1. Chỉ tiêu các ngành xét tuyển thẳng
TT | Ngành | Mã số | Chỉ tiêu cả năm |
1 | Kinh tế chính trị | 8310102 | Theo tình hình thực tế |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 8340201 |
3 | Quản lý kinh tế | 8310110 |
4 | Quản trị kinh doanh | 8340101 |
5 | Kinh tế quốc tế | 8310106 |
6 | Kế toán | 8340301 |
7 | Chính sách công và phát triển | 8310105.02 |
8 | Công nghệ tài chính | Chuyên ngành thí điểm |
2. Yêu cầu văn bằng đối với người dự tuyển
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn, chất lượng cao theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của ĐHQGHN hoặc các CTĐT ngoài ĐHQGHN đã kiểm định bởi các tổ chức kiểm định được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (các CTĐT này phải còn thời hạn kiểm định tại thời điểm thí sinh đang học tập ở trình độ đại học);
Các ngành, chuyên ngành như sau:
- Ngành Kinh tế chính trị: Ngành (chuyên ngành) Kinh tế chính trị.
- Ngành Tài chính - Ngân hàng: Ngành (chuyên ngành) Tài chính - Ngân hàng.
- Ngành Quản lý kinh tế: Ngành (chuyên ngành) Quản lý kinh tế.
- Ngành Quản trị kinh doanh: Ngành (chuyên ngành) Quản trị kinh doanh.
- Ngành Kinh tế quốc tế: Ngành (chuyên ngành) Kinh tế quốc tế.
- Ngành Kế toán: Ngành (chuyên ngành) Kế toán
- Chuyên ngành Chính sách công và phát triển: Ngành (chuyên ngành) Kinh tế phát triển.
- Chuyên ngành Công nghệ tài chính: Ngành (chuyên ngành) Công nghệ - Tài chính (Fintech).
3. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với người dự tuyển
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).
- Một trong các chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).
Lưu ý: Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.
Việc xét tuyển đối với ứng viên là người nước ngoài được thực hiện theo các quy định hiện hành có liên quan.
4. Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học
- Đối với công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên:
+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.
+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.
- Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm.
- Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.
5. Thời gian đăng ký, nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển
- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2024. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
- Thời gian đăng ký:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 11/3/2024 đến 17h00 ngày 24/4/2024.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 14/5/2024 đến 17h00 ngày 23/8/2024.
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Danh mục hồ sơ xét tuyển thẳng (biểu mẫu tại Phụ lục 6):
+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp)
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Bản sao công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).
+ Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu có): 01 bản.
+ Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh): 01 bản.
+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
+ Bản sao công chứng minh chứng công trình nghiên cứu khoa học (nếu có).
+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.
+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Lưu ý:
* Các chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các chứng chỉ nộp.
* Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
- Lệ phí xét tuyển thẳng: 260.000 đồng/thí sinh.
- Hình thức nộp:
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Số tài khoản: 222 100 0 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2024
+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).
6. Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng và thông báo kết quả.
- Đợt 1: trước ngày 4/5/2024.
- Đợt 2: trước ngày 31/8/2024.
7. Báo cáo ĐHQGHN.
- Đợt 1: trước ngày 8/5/2024.
- Đợt 2: trước ngày 7/9/2024.
(Những thí sinh không được tuyển thẳng có thể tham dự xét tuyển cùng đợt).
II. XÉT TUYỂN THẠC SĨ
1. Thời gian tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN tổ chức hai đợt xét tuyển thạc sĩ:
Lịch tuyển sinh chi tiết:
Đợt 1
Trình độ | Thời gian | Xét tuyển |
Thạc sĩ | Sáng thứ Bảy, 11/5/2024 | Tập trung thí sinh và tổ chức thi vấn đáp chuyên môn theo lịch cụ thể từng ngành/ chuyên ngành |
Chiều thứ Bảy, 11/5/2024 |
Ngày Chủ nhật, 12/5/2024 | Thi ngoại ngữ (bài thi VNU test) (*) |
Tiến sĩ | 11 – 26/5/2024 | Đánh giá hồ sơ chuyên môn |
Đợt 2
Trình độ | Thời gian | Xét tuyển |
Thạc sĩ | Sáng thứ Bảy, 14/9/2024 | Tập trung thí sinh và tổ chức thi vấn đáp chuyên môn theo lịch cụ thể từng ngành/ chuyên ngành |
Chiều thứ Bảy, 14/9/2024 |
Ngày Chủ nhật, 15/9/2024 | Thi ngoại ngữ (bài thi VNU test) (*) |
Tiến sĩ | 14 – 29/9/2024 | Đánh giá hồ sơ chuyên môn |
Ghi chú: (*) VNU test là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo định hướng nghề nghiệp tại ĐHQGHN do Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN) tổ chức, được sử dụng làm minh chứng về năng lực ngoại ngữ cho thí sinh dự tuyển đào tạo thạc sĩ (không áp dụng cho thí sinh dự tuyển tiến sĩ và cũng không được sử dụng làm minh chứng chuẩn đầu ra ngoại ngữ của các CTĐT thạc sĩ). Thí sinh có nhu cầu thi để cấp chứng nhận VNU test đăng ký trực tiếp với Trường ĐHNN. Ngoài 2 đợt thi trên, Trường ĐHNN có tổ chức thêm nhiều đợt thi khác trong năm và không giới hạn số lần thí sinh dự thi (xem lịch thi tại: https://dangky.ulis.vnu.edu.vn/vnu-tests/).
2. Chỉ tiêu, các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển
TT | Ngành/Chuyên ngành | Mã số | Chỉ tiêu cả năm | Hình thức xét tuyển |
---|
Đánh giá hồ sơ (30 điểm) | Thi vấn đáp chuyên môn (70 điểm) |
---|
1 | Kinh tế chính trị | 8310102 | 15 | - Tiêu chí đánh giá năng lực học tập - Tiêu chí đánh giá thành tích nghiên cứu khoa - Tiêu chí về thâm niên công tác - Tiêu chí về năng lực ngoại ngữ | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kinh tế chính trị |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 8340201 | 50 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Tài chính – Ngân hàng |
3 | Quản lý kinh tế | 8310110 | 80 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Quản lý kinh tế |
4 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 70 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Quản trị kinh doanh |
5 | Kinh tế quốc tế | 8310106 | 30 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kinh tế quốc tế |
6 | Kế toán | 8340301 | 30 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn ngành Kế toán |
7 | Chính sách công và phát triển | 8310105.02 | 25 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn chuyên ngành Chính sách công và phát triển |
8 | Công nghệ tài chính | Chuyên ngành thí điểm | 50 | Theo đề cương thi vấn đáp chuyên môn chuyên ngành Công nghệ tài chính |
(Đề cương thi vấn đáp chuyên môn theo Phụ lục 7)
3. Điều kiện dự thi, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
3.1. Ngành Kinh tế chính trị
3.1.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1 (Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế chính trị được dự thi ngay.
- Nhóm 2 (Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Kinh tế chính trị gồm: ngành Kinh tế (không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế chính trị), Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Khoa học quản lí, Quản lí công, Quản trị nhân lực, Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
4 | Kinh tế chính trị quốc tế | 3 |
5 | Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác và có bằng lí luận chính trị tương đương trình độ trung cấp trở lên được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
4 | Kinh tế chính trị quốc tế | 3 |
5 | Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi | 3 |
6 | Lịch sử kinh tế | 3 |
7 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
8 | Kinh tế học về chi phí giao dịch | 3 |
9 | Kinh tế học môi trường | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.1.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2 không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 3: phải có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi.
3.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng
3.2.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1 (Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng được dự thi ngay;
- Nhóm 2 (Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm: ngành Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng; Quản trị Kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Bảo hiểm; Kinh tế quốc tế; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị nhân lực được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
4 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 |
5 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
Tổng cộng | 15 |
3.2.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
3.3. Ngành Quản lý kinh tế
3.3.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1 (Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế được dự thi ngay;
- Nhóm 2 (Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành: Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 |
5 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 |
5 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
6 | Khoa học quản lý | 3 |
7 | Kinh tế quốc tế | 3 |
8 | Kinh tế học về chi phí giao dịch | 3 |
9 | Kinh tế học môi trường | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.3.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2: không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 3 có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) tại một trong những vị trí, lĩnh vực công tác sau đây:
+ Lãnh đạo, chuyên viên, nghiên cứu viên các đơn vị có chức năng nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hoặc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội;
+ Giảng viên giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước;
+ Lãnh đạo từ cấp phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các tập đoàn kinh tế, các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân.
3.4. Ngành Quản trị kinh doanh
3.4.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1 (Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.
- Nhóm 2 (Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành: Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Nguyên lý Quản trị Kinh doanh | 3 |
5 | Nguyên lý Marketing | 3 |
Tổng cộng | 15 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác gồm: Ngành Quốc tế học, Giáo dục chính trị, Ngôn ngữ Anh; các ngành thuộc lĩnh vực: Khoa học xã hội và hành vi (trừ các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học); Báo chí và thông tin; Toán và Thống kê; Máy tính và Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân; Pháp luật được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Nguyên lý Quản trị Kinh doanh | 3 |
5 | Nguyên lý Marketing | 3 |
6 | Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh | 3 |
7 | Quản trị tài chính | 3 |
8 | Quản trị Nguồn nhân lực | 3 |
9 | Quản trị chiến lược | 3 |
Tổng cộng | 27 |
3.4.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 3: Phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi.
3.5. Ngành Kinh tế quốc tế
3.5.1 . Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1 (Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế quốc tế; Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh tế học; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển được dự thi ngay.
- Nhóm 2 (Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Kinh tế quốc tế: Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Thống kê kinh tế; Kinh tế du lịch; Thương mại điện tử; Quản lý dự án; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kinh tế công nghiệp; Kinh doanh thời trang và dệt may; Quản lý công; Quản lý công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Kinh tế vận tải; Kinh tế gia đình; Luật Kinh tế; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế quốc tế | 3 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
3 | Thương mại quốc tế | 3 |
4 | Đầu tư quốc tế | 3 |
5 | Tài chính quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 15 |
3.5.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
3.6. Ngành Kế toán
3.6.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1 (Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán, Kiểm toán hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Kế toán, Kiểm toán được dự thi ngay;
- Nhóm 2 (Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức): Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính Ngân hàng, Bảo hiểm, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Nguyên lý Kế toán | 03 |
---|
2 | Tài chính doanh nghiệp | 03 |
---|
3 | Kế toán tài chính | 03 |
---|
4 | Hệ thống thông tin kế toán | 03 |
---|
5 | Kiểm toán tài chính | 03 |
---|
Tổng cộng | 15 |
---|
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế và đã có Chứng chỉ kế toán viên/hoặc kế toán trưởng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 07 học phần (21 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Nguyên lý Kế toán | 03 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 03 |
3 | Kế toán tài chính | 03 |
4 | Hệ thống thông tin kế toán | 03 |
5 | Kiểm toán tài chính | 03 |
6 | Kế toán quản trị | 03 |
7 | Phân tích tài chính | 03 |
Tổng cộng | 21 |
3.6.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện về văn bằng không yêu cầu thâm niên công tác.
3.7. Chuyên ngành Chính sách công và phát triển
3.7.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế phát triển, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế phát triển hoặc ngành Kinh tế quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại, Khoa học quản lí, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lí, Quản trị văn phòng được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế thể chế | 3 |
---|
2 | Kinh tế công cộng | 3 |
---|
3 | Kinh tế môi trường | 3 |
---|
4 | Kinh tế phát triển | 3 |
---|
5 | Chính sách công | 3 |
---|
Tổng cộng | 15 |
---|
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 09 học phần (27 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
---|
2 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
---|
3 | Quản trị học | 3 |
---|
4 | Kinh tế phát triển | 3 |
---|
5 | Chính sách công | 3 |
---|
6 | Quản trị chiến lược | 3 |
---|
7 | Kinh tế thể chế | 3 |
---|
8 | Kinh tế môi trường | 3 |
---|
9 | Kinh tế công cộng | 3 |
---|
Tổng cộng | 27 |
---|
3.7.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không yêu cầu thâm niên công tác.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh đăng ký dự thi.
3.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính
3.8.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ - Tài chính (Fintech), ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính, ngành Khoa học máy tính/Công nghệ thông tin có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ - Tài chính được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm ngành: Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 02 học phần (06 tín chỉ);
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Xác suất thống kê | 3 |
2 | Nhập môn lập trình | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc nhóm ngành: Máy tính, Công nghệ thông tin được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 02 học phần (06 tín chỉ);
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
Tổng cộng | 6 |
3.8.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác.
4. Thời gian đào tạo chuẩn: 02 năm.
5. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh phù hợp với yêu cầu về tiếng Anh của chương trình đào tạo được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ tiếng Anh gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).
- Một trong các chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 3 và Phụ lục 4).
Lưu ý: Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.
Việc xét tuyển đối với ứng viên là người nước ngoài được thực hiện theo các quy định hiện hành có liên quan.
6. Lịch học bổ sung kiến thức
Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự thi bậc thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ: http://ueb.edu.vn/Tuyen-Sinh/UEB/THONG-TIN-TUYEN-SINH/1730/1732/1744.
7. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ
- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh thạc sĩ của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng ký tài khoản trong những kỳ tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kỳ đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng ký dự tuyển trong năm 2024. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
- Thời gian đăng ký:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 11/3/2024 đến 17h00 ngày 24/4/2024.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 14/5/2024 đến 17h00 ngày 23/8/2024.
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và nộp đầy đủ hồ sơ tại Hội đồng tuyển sinh trong thời gian trên tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 6):
+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
+ Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hiện đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận/Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Thâm niên công tác, cơ quan công tác: Minh chứng về thâm niên công tác
* Bản sao có công chứng quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi (theo quy định).
* Minh chứng xác nhận thời gian công tác: Điểm đầu là bản sao công chứng các Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, quyết định nâng lương hoặc hợp đồng lao động dài hạn hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương. Điểm cuối là bản sao công chứng các Quyết định bổ nhiệm, nâng lương hoặc các văn bản có tính pháp lý tương đương hoặc công văn cử đi học, xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan. Thâm niên thời gian công tác là chênh lệch thời gian điểm cuối và điểm đầu.
- Quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản: 01 bản (nếu có).
- Bản sao công chứng minh chứng năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh).
- Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
- Ảnh làm thẻ: 02 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh.
- Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
- Lưu ý:
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ để thẩm định tính xác thực của văn bằng, chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của các văn bằng, chứng chỉ nộp.
+ Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
8. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp
- Lệ phí dự tuyển bậc thạc sĩ: 260.000 đồng/thí sinh
- Hình thức nộp:
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Số tài khoản: 222 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_ThS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2024
+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).
9. Học phí khóa học
Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường Đại học Kinh tế.
Mức thu học phí khóa học:
Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 |
29.400.000đ | 29.400.000đ |
10. Học bổng học viên cao học
Trường Đại học Kinh tế xét cấp học bổng đầu vào thạc sĩ trị giá 10% tổng học phí khóa học dành cho cựu sinh viên Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo bậc thạc sĩ
11. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển
- Đợt 1: Trước ngày 29/5/2024.
- Đợt 2: Trước ngày 02/10/2024.
12. Thời gian nhập học
- Đợt 1: Trước ngày 22/6/2024.
- Đợt 2: Trước ngày 26/10/2024.
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
1. Thời gian tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN tổ chức hai đợt tuyển sinh tiến sĩ:
- Đợt 1: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 11-26/5/2024.
- Đợt 2: Tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh dự kiến từ ngày 14-29/9/2024.
2. Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh và hình thức xét tuyển
TT | Các ngành tuyển sinh | Mã số | Chỉ tiêu cả năm | Hình thức xét tuyển |
---|
1 | Kinh tế chính trị | 9310102 | 4 | Xét tuyển |
2 | Kinh tế quốc tế | 9310106 | 6 |
3 | Quản trị kinh doanh | 9340101 | 9 |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 9340201 | 7 |
5 | Quản lý kinh tế | 9310110 | 10 |
3. Điều kiện dự tuyển
3.1. Yêu cầu về kinh nghiệm nghiên cứu
Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
3.2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 của văn bản này).
- Người dự tuyển ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phải có năng lực về ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác ở trình độ tương đương như quy định tại 3 điểm nêu trên.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của chương trình đào tạo tiến sĩ (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
- Lưu ý:
+ Nhà trường không chấp nhận sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ thi theo hình thức trực tuyến.
+ Nhà trường xác minh văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
+ Các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Kinh tế gửi cho các cơ sở cấp chứng chỉ để thẩm định tính xác thực của chứng chỉ. Thí sinh phải chịu trách nhiệm theo các quy định tuyển sinh Sau đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội về tính xác thực của chứng chỉ đã nộp.
3.3. Yêu cầu về thâm niên công tác
Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế cần có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi).
3.4. Yêu cầu về văn bằng, danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
3.4.1. Ngành Kinh tế chính trị
3.4.1.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị.
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế chính trị.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.1.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 7310102 | Kinh tế chính trị | |
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8310102 | Kinh tế chính trị | |
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8310101 | Kinh tế học | |
2 | 8310104 | Kinh tế đầu tư | |
3 | 8310105 | Kinh tế phát triển | |
4 | 8310106 | Kinh tế quốc tế | |
5 | 8310107 | Thống kê kinh tế | |
6 | 8310108 | Toán kinh tế | |
7 | 8310110 | Quản lý kinh tế | |
8 | 8310201 | Chính trị học | |
9 | 8380107 | Luật kinh tế | |
10 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
11 | 8340204 | Bảo hiểm | |
12 | 8340301 | Kế toán | |
13 | 8340121 | Kinh doanh thương mại | |
14 | 8340402 | Chính sách công | |
15 | 8340403 | Quản lý công | |
16 | 8340401 | Khoa học quản lý | |
17 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | |
18 | 8340404 | Quản trị nhân lực | |
19 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
20 | 8340406 | Quản trị văn phòng | |
21 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ | |
22 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển | |
23 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính | |
24 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp | |
25 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính | |
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Phân tích chính sách kinh tế xã hội nâng cao | 3 |
2 | Nhà nước, thị trường và quản trị quốc tế | 3 |
3 | Toàn cầu hoá và chính sách công | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.2 Ngành Quản lý kinh tế
3.4.2.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế.
- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản lý kinh tế.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.2.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
1 | | Quản lý kinh tế | |
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8310110 | Quản lý kinh tế | |
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8340401 | Khoa học quản lý | |
2 | 8340402 | Chính sách công | |
3 | 8340403 | Quản lý công | |
4 | 8340404 | Quản trị nhân lực | |
5 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
6 | 8340406 | Quản trị văn phòng | |
7 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ | |
8 | 8310101 | Kinh tế học | |
9 | 8310102 | Kinh tế chính trị | |
10 | 8310104 | Kinh tế đầu tư | |
11 | 8310105 | Kinh tế phát triển | |
12 | 8310106 | Kinh tế quốc tế | |
13 | 8310107 | Thống kê kinh tế | |
14 | 8310108 | Toán kinh tế | |
15 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | |
16 | 8340121 | Kinh doanh thương mại | |
17 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
18 | 8340204 | Bảo hiểm | |
19 | 8340301 | Kế toán | |
20 | 8380107 | Luật Kinh tế | |
21 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển | |
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính | |
23 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp | |
24 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính | |
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao | 3 |
2 | Phân tích chính sách kinh tế - xã hội nâng cao | 3 |
3 | Quản lý sự thay đổi | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.3. Ngành Kinh tế quốc tế
3.4.3.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế quốc tế.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.3.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | |
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8310106 | Kinh tế quốc tế | |
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8340401 | Khoa học quản lý | |
2 | 8340402 | Chính sách công | |
3 | 8340403 | Quản lý công | |
4 | 8340404 | Quản trị nhân lực | |
5 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
6 | 8340406 | Quản trị văn phòng | |
7 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ | |
8 | 8310101 | Kinh tế học | |
9 | 8310102 | Kinh tế chính trị | |
10 | 8310104 | Kinh tế đầu tư | |
11 | 8310105 | Kinh tế phát triển | |
12 | 8340410 | Quản lý kinh tế | |
13 | 8310107 | Thống kê kinh tế | |
14 | 8310108 | Toán kinh tế | |
15 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | |
16 | 8340121 | Kinh doanh thương mại | |
17 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
18 | 8340204 | Bảo hiểm | |
19 | 8340301 | Kế toán | |
20 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển | |
21 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính | |
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp | |
23 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính | |
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh doanh quốc tế: Thách thức trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu | 3 |
2 | Thương mại quốc tế: Chính sách và thực tiễn | 3 |
3 | Công ty xuyên quốc gia: Chuyển giao công nghệ và phát triển | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.4. Ngành Quản trị kinh doanh
3.4.4.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản trị Kinh doanh.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.4.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
Ngành/chuyên ngành phù hợp: Quản trị kinh doanh
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
---|
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | |
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8340401 | Khoa học quản lý | |
2 | 8340402 | Chính sách công | |
3 | 8340403 | Quản lý công | |
4 | 8340404 | Quản trị nhân lực | |
5 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
6 | 8340406 | Quản trị văn phòng | |
7 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ | |
8 | 8310101 | Kinh tế học | |
9 | 8310102 | Kinh tế chính trị | |
10 | 8310104 | Kinh tế đầu tư | |
11 | 8310105 | Kinh tế phát triển | |
12 | 8310106 | Kinh tế quốc tế | |
13 | 8310107 | Thống kê kinh tế | |
14 | 8310108 | Toán kinh tế | |
15 | 8340410 | Quản lý kinh tế | |
16 | 8340121 | Kinh doanh thương mại | |
17 | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
18 | 8340204 | Bảo hiểm | |
19 | 8340301 | Kế toán | |
20 | 8380107 | Luật Kinh tế | |
21 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển | |
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính | |
23 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp | |
24 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính | |
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản trị chiến lược nâng cao | 3 |
2 | Quản trị nguồn nhân lực nâng cao | 3 |
3 | Quan hệ công chúng | 2 |
Tổng số | 8 |
3.4.5. Ngành Tài chính – Ngân hàng
3.4.5.1. Yêu cầu về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
- Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng.
+ Trong trường hợp người dự tuyển có bằng đại học hoặc thạc sĩ do trường đại học nước ngoài cấp phù hợp với ngành dự tuyển về chuyên môn nhưng không được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điều kiện hợp lệ về văn bằng của người dự tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định và có báo cáo Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.4.5.2. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp
- Văn bằng cử nhân:
STT | Mã ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Ghi chú |
1 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | |
- Văn bằng thạc sĩ:
+ Danh mục ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8340201 | Tài chính – Ngân hàng | |
+ Danh mục ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành | Ghi chú |
---|
1 | 8310101 | Kinh tế học | |
2 | 8310102 | Kinh tế chính trị | |
3 | 8310104 | Kinh tế đầu tư | |
4 | 8310105 | Kinh tế phát triển | |
5 | 8310106 | Kinh tế quốc tế | |
6 | 8310107 | Thống kê kinh tế | |
7 | 8310108 | Toán kinh tế | |
8 | 8340410 | Quản lý kinh tế | |
9 | 8340101 | Quản trị kinh doanh | |
10 | 8340121 | Kinh doanh thương mại | |
11 | 8340204 | Bảo hiểm | |
12 | 8340301 | Kế toán | |
13 | 8340401 | Khoa học quản lý | |
14 | 8340402 | Chính sách công | |
15 | 8340403 | Quản lý công | |
16 | 8340404 | Quản trị nhân lực | |
17 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
18 | 8340406 | Quản trị văn phòng | |
19 | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ | |
20 | 8310105.02 | Chính sách công và phát triển | |
21 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính | |
22 | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp | |
23 | Chuyên ngành thí điểm | Công nghệ tài chính | |
+ Danh mục học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng có bằng thạc sĩ ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức, yêu cầu thí sinh hoàn thành trước khi dự tuyển:
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp nâng cao | 3 |
3 | Các công cụ phái sinh nâng cao | 2 |
Tổng số | 8 |
3.5. Các yêu cầu khác
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Có đủ sức khỏe để học tập.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
4. Danh mục các hướng nghiên cứu, danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn nghiên cứu sinh: (Phụ lục 1).
5. Cách tính điểm, quy trình và tiêu chí xét tuyển tiến sĩ: (Phụ lục 2).
6. Thời gian đào tạo chuẩn: 03 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 04 năm đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
7. Lịch học bổ sung kiến thức
Lịch tổ chức học bổ sung kiến thức dự tuyển bậc tiến sĩ của Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN chi tiết tại địa chỉ: https://ueb.edu.vn/Tin-Tuc/UEB/thong-bao-ve-viec-dang-ky-hoc-bo-sung-kien-thuc--du-thi-bac-dao-tao-tien-si-dot-1-nam-2024/34695
8. Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ
Năm 2024, việc đăng ký dự tuyển bậc tiến sĩ được thực hiện trực tiếp và trực tuyến một phần.
- Thí sinh truy cập vào cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn để khai báo các thông tin cơ bản theo hướng dẫn.
- Thời gian đăng ký:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 11/3/2024 đến 17h00 ngày 24/4/2024.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 14/5/2024 đến 17h00 ngày 23/8/2024.
- Nộp bản cứng hồ sơ theo quy định của Nhà trường (nộp trực tiếp tại Phòng 401 nhà E4 hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Danh mục hồ sơ xét tuyển (biểu mẫu tại Phụ lục 5):
+ Phiếu đăng ký dự thi đào tạo tiến sĩ theo mẫu có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao công chứng: Bằng và bảng điểm đại học; Bằng và bảng điểm thạc sĩ. (Giấy chứng nhận công nhận văn bằng do Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (thời hạn 6 tháng).
Lưu ý: Ảnh trên sơ yếu lý lịch phải có dấu giáp lai của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú.
+ Lý lịch khoa học.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế cấp Quận Huyện trở lên (thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
+ Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).
+ Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đủ trình độ năng lực ngoại ngữ dự thi tiến sĩ.
+ Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
+ Các công trình khoa học: Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận (đóng quyển, nộp 06 bản).
+ Đề cương nghiên cứu (đóng quyển, nộp 06 bản).
+ Bản sao công chứng Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn, kèm theo công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận thâm niên công tác phù hợp với từng chuyên ngành dự thi.
+ Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Bản cam đoan tính hợp lệ của văn bằng, chứng chỉ đã nộp.
+ 03 ảnh màu 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành dự thi vào mặt sau ảnh và 02 phong bì có dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
+ Lưu ý: Các đối tượng sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo. Hồ sơ tuyển sinh và nhập học không trả lại.
9. Lệ phí dự tuyển và hình thức nộp
- Lệ phí dự tuyển bậc tiến sĩ: 260.000 đồng/ thí sinh
- Hình thức nộp:
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Số tài khoản: 222 755 9999 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Nội dung nộp: [Mã ĐKDT]_[Tên thí sinh…]_[ngày sinh…]_TS_[Ngành dự thi…]_LP tuyển sinh năm 2024
+ Trực tiếp: Nộp tiền mặt tại Trường: Phòng 405 (cửa số 1), Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy (trong giờ hành chính).
10. Học phí khóa học
Học phí được công bố theo thông báo thu học phí hàng năm của Trường Đại học Kinh tế.
Mức thu học phí khóa học:
Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 | Năm học 2026-2027 |
49.000.000đ | 49.000.000đ | 49.000.000đ |
12. Thời gian công bố kết quả.
- Đợt 1: Trước ngày 29/5/2024.
- Đợt 2: Trước ngày 02/10/2024.
13. Thời gian công bố trúng tuyển.
- Đợt 1: Trước ngày 15/6/2024.
- Đợt 2: Trước ngày 19/10/2024.
14. Thời gian nhập học
- Đợt 1: Trước ngày 22/6/2024.
- Đợt 2: Trước ngày 26/10/2024.
15. Thông tin liên hệ
- Phòng Đào tạo: Phòng 401 Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 024.37547506 (máy lẻ 315).
- Phòng Tuyển sinh: Phòng 102, Nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 024.37547506, số máy lẻ 666,888 - Hotline: 0913 486 773
- Website: https://ueb.edu.vn
>>> Xem thêm thông báo tại đây./.