New Trang tin
 
Những văn bản liên quan đến hoạt động của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN(cập nhật nửa sau tháng 07/2023)

Trong nửa sau tháng 07 năm 2023, một số văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo đại học. Nội dung tóm tắt các văn bản như sau:



1. Quy định số 114-QĐ/TW ngày 11/7/2023 của Ban Chấp hành Trung ương về việc kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác Cán bộ. a) Hiệu lực thi hành: 

Quy định số 114-QĐ/TW có hiệu lực từ ngày 11/7/2023 thay thế Quy định số 205-QĐ/TW, ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền

b) Nội dung cơ bản:

Theo đó, Quy định 114-QĐ/TW nêu rõ 08 hành vi lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, bao gồm:

(1) Dùng uy tín, ảnh hưởng của bản thân và người có quan hệ gia đình gợi ý, tác động, gây áp lực để người khác quyết định, chỉ đạo, tham mưu, đề xuất, nhận xét, đánh giá, biểu quyết, lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu giới thiệu nhân sự, bỏ phiếu bầu theo ý mình.

(2) Để người có quan hệ gia đình, người có mối quan hệ thân quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn, uy tín của bản thân tác động, thao túng, can thiệp vào các khâu trong công tác cán bộ.

(3) Lồng ghép ý đồ cá nhân khi thực hiện các khâu trong công tác cán bộ vì động cơ, mục đích vụ lợi hoặc có lợi cho nhân sự trong quá trình thực hiện công tác cán bộ.

(4) Chỉ đạo, tham mưu các khâu trong công tác cán bộ theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định 114-QĐ/TW đối với nhân sự không đủ điều kiện, tiêu chuẩn; không đúng nguyên tắc, quy định, quy trình, quy chế, quyết định.

(5) Trì hoãn, không thực hiện khi thấy bất lợi hoặc chọn thời điểm có lợi đối với nhân sự theo ý mình để thực hiện quy trình công tác cán bộ.

(6) Khi nhận được đơn, thư phản ánh, tố cáo hoặc biết nhân sự có hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ nhưng thỏa hiệp, dung túng, bao che không xử lý theo thẩm quyền, xử lý không đúng quy định hoặc không báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.

(7) Xác nhận, chứng thực, nhận xét, đánh giá mang tính áp đặt, không đúng bản chất, không đúng sự thật hoặc làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ nhân sự, kết quả bầu cử, lấy phiếu giới thiệu, phiếu tín nhiệm, xét tuyển, thi tuyển nhằm có lợi cho nhân sự hoặc để đạt mục đích cá nhân.

(8) Cung cấp hoặc tiết lộ thông tin, tài liệu, hồ sơ cán bộ, đảng viên cho tổ chức và cá nhân không có thẩm quyền, trách nhiệm, nhất là những thông tin, tài liệu, hồ sơ nhân sự đang trong quá trình thực hiện quy trình công tác cán bộ.

Xem toàn văn:  Quy định số 114-QĐ/TW

2. Thông tư số: 14/2023/TT-BGDĐT ngày 17/07/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở Giáo dục Đại học.

a) Hiệu lực thi hành: 

Nghị định số  14/2023/TT-BGDĐT  có hiệu lực từ ngày 01/09/2023.

b) Nội dung cơ bản:

Theo đó, thư viện cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi chung là thư viện đại học) cần đáp ứng các tiêu chuẩn về:

(1) Tài nguyên thông tin:

- Số tên giáo trình: Có đầy đủ giáo trình theo yêu cầu của chương trình đào tạo dùng cho giảng viên, người học trong giảng dạy và học tập, nghiên cứu khoa học.
- Số bản sách cho mỗi tên giáo trình: Có ít nhất 50 bản sách/1.000 người học.
- Số bản sách cho mỗi tên tài liệu tham khảo: Có ít nhất 20 bản sách/1.000 người học.
- Tài nguyên thông tin số...

(2) Cơ sở vật chất:
- Tổng diện tích thư viện đại học được xác định theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, gồm diện tích khu chức năng và khu phụ trợ;
- Khu chức năng gồm các khu vực: Không gian đọc (các phòng đọc và không gian mở); lưu trữ tài nguyên thông tin; tra cứu, mượn trả và quầy thông tin; trưng bày, giới thiệu tài nguyên thông tin; phòng diễn giảng; dịch vụ; hành chính, nghiệp vụ;
- Khu phụ trợ gồm các khu vực: Sảnh; hành lang; cầu thang; khu vệ sinh và các phòng kỹ thuật.
- Số chỗ ngồi trong các phòng đọc được tính tối thiểu cho 5% tổng số người học và bảo đảm định mức 2,4 m2/01 chỗ (không bao gồm không gian mở). Tổng diện tích các phòng đọc không nhỏ hơn 200 m2...

(3) Thiết bị chuyên dùng:

Có đủ thiết bị chuyên dùng bảo đảm các hoạt động thư viện, gồm:

- Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho người sử dụng thư viện; bàn, ghế, tủ cho người làm công tác thư viện; quầy thông tin; thiết bị phục vụ tra cứu, trưng bày, giới thiệu tài nguyên thông tin mới và ấn phẩm xuất bản của cơ sở giáo dục đại học.

- Hệ thống máy tính kết nối internet, máy in, máy photocopy, máy quét, máy chủ, thiết bị lưu trữ dữ liệu, các phương tiện nghe nhìn, các thiết bị an ninh, tự động hóa trong công tác hoạt động thư viện và các thiết bị công nghệ thư viện khác...

(4) Hoạt động thư viện:

- Hoạt động phục vụ người sử dụng thư viện.

- Hoạt động nghiệp vụ thư viện.

- Phát triển thư viện số.

- Liên thông thư viện.

(5) Quản lý thư viện:

- Có văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của thư viện đại học do người có thẩm quyền quyết định ban hành.

- Có hệ thống hồ sơ quản lý thư viện theo quy định, quy trình nghiệp vụ thư viện...
 
Xem toàn văn tại: Thông tư 14/2023/TT-BGDĐT 

3. Quyết định số 2082/QĐ-BGDĐT ngày 21/07/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng vào đối với nhóm ngành đào tạo Giáo viên trình độ Đại học và Ngành Giáo dục mầm non trình độ Cao Đẳng năm 2023. a) Hiệu lực thi hành: 

Quyết định số 2082/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 21/07/2023.

b) Nội dung cơ bản:

Theo đề nghị của Hội đồng tư vấn xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học

  Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2023 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi như sau:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học là 19,0 điểm; riêng đối với các ngành Giáo dục Thể chất, ngành Sư phạm Âm nhạc và ngành Sư phạm Mỹ thuật là 18,0 điểm đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa, các tổ hợp xét tuyển khác thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

  2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng là 17,0 điểm đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa, các tổ hợp xét tuyển khác thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

 >>> Xem toàn văn:  Quyết định số 2082/QĐ-BGDĐT

4. Công văn số 2664/LĐTBXH-BHXH ngày 13/07/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.

a) Hiệu lực thi hành: 

 Công văn số 2664/LĐTBXH-BHXH có hiệu lực từ ngày 13/07/2023.

b) Nội dung cơ bản:

Theo đó,  Công văn số 2664/LĐTBXH-BHXH hướng dẫn về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp thất nghiệp như sau:

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023

= Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp tháng 6 năm 2023 x 1,208

- Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh = Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng sau khi được điều chỉnh theo quy định khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH +  300.000 đồng/tháng

- Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh = 3.000.000 đồng/tháng

 Xem toàn văn:  Công văn số 2664/LĐTBXH-BHXH 

5. Công văn số 3646/BGDĐT-CNTT ngày 21/07/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thanh toán trực tuyến lệ phí đăng ký xét tuyển đại học năm 2023.

a) Hiệu lực thi hành: 

Công văn số 3646/BGDĐT-CNTT  có hiệu lực từ ngày 21/07/2023.

b) Nội dung cơ bản: 

Để đảm bảo an toàn, thuận lợi, tránh hiện tượng quá tải trong quá trình thí sinh thực hiện thanh toán trực tuyến, Bộ GD&ĐT thông báo lịch thí sinh thực hiện thanh toán trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ đăng ký xét tuyển theo các tỉnh/thành phố (nơi thí sinh đã nộp hồ sơ) như sau:

 - Từ 00h ngày 31/7/2023 đến 17h ngày 01/8/2023: Hà Nội, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái. 

- Từ 00h ngày 01/8/2023 đến 17h ngày 02/8/2023: Hòa Bình, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Thành phố Hải Phòng.

 - Từ 00h ngày 02/8/2023 đến 17h ngày 03/8/2023: Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An. - Từ 00h ngày 03/8/2023 đến 17h ngày 04/8/2023: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum.

  - Từ 00h ngày 04/8/2023 đến 17h ngày 05/8/2023: Thành phố Hồ Chí Minh, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh. - Từ 00h ngày 05/8/2023 đến 17h ngày 06/8/2023: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Thành phố Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

  Xem toàn văn: Công văn số 3646/BGDĐT-CNTT

6. Một số văn bản quy định của ĐHQGHN:

6.1. Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐGSNN của Hội đồng Giáo sư Nhà nước ngày 30/06/2023 về phiên họp lần thứ XI của Hội đồng giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2018 - 2023.

6.2. Nghị quyết số 2498/NQ-HĐ của Hội đồng Đại học Quốc gia Hà Nội ngày 14/07/2023 về Hội đồng Đại học Quốc gia Hà Nội nhiệm kỳ 2018-2023.

6.3. Thông báo số 2468/TT-ĐHQGHN ngày 12/07/2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc Kết luận của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hội nghị giao ban Đại học Quốc gia Hà Nội Quý III năm 2023. 


Phòng Thanh tra và Pháp chế - ĐHQGHN