Khoa Kinh tế Phát triển (VN)
 
Nhóm nghiên cứu Kinh tế tài nguyên và môi trường

Mục tiêu nghiên cứu của nhóm trong 5 năm tới sẽ công bố ít nhất một bài báo trong các tạp chí quốc tế hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế tài nguyên và môi trường, đồng tăng số lượng ấn phẩm trung bình của mỗi thành viên hàng năm.



I. Giới thiệu nhóm nghiên cứu

- Tên nhóm: Kinh tế tài nguyên và môi trường
- Trực thuộc đơn vị: Khoa Kinh tế phát triển
- Trưởng nhóm: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh
- Danh sách thành viên:

STT

Học hàm, học vị

Họ và tên

Đơn vị

Trách nhiệm

1

PGS.TS

Nguyễn Ngọc Thanh

Trường ĐH Tài nguyên Môi trường, ĐHQGHN

Trưởng nhóm

2

TS

Bùi Đại Dũng

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Thành viên

3

ThS

Nguyễn Thị Vĩnh Hà

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Thành viên

4

TS

Triệu Quang Hải

Trường ĐH Tài nguyên Môi trường, ĐHQGHN

Thành viên

5

TS

Hoàng Khắc Lịch

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Thành viên

6

TS

Nguyễn Viết Thành

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Thành viên

7

TS

Nguyễn Tiến Thông

Đại học Nha Trang/Đại học Nam Đan Mạch

Thành viên

8

ThS

Đàm Thị Tuyết

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Thành viên

9

GS.TS

Niels Vestergaard

Đại học Nam Đan Mạch

Thành viên

10

TS

Nguyễn Quốc Việt

Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN

Thành viên

II. Các hoạt động khoa học công nghệ trong 05 năm gần đây

1. Các đề tài/ dự án đã công bố:
-
Lượng giá kinh tế do biến đổi khí hậu đối với thủy sản miền Bắc và đề xuất giải pháp giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu (Bộ TN&MT,  2012-2014);
- Tác động của Đầu tư nước ngoài đến phát triển bền vững tại các nước ASEAN (Dự án AusAid PSLP, 2012-2014);
- Phân tích chính sách phát triển cụm công nghiệp với phát trển vùng: trường hợp TP Hà Nội, Dự án nghiên cứu thuộc Trường ĐHKT-ĐHQGHN (2012-2013).
- Tăng cường năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến môi trường và phát triển năng lượng ở Việt Nam", (cơ quan chủ quản VNU, 2011-2012);
- Dự án giảm nghèo và phát triển kinh tế tại Việt Nam, Qũy Nghiên cứu Thái (TRF), 2009.

2. Sách:
- Các lý thuyết kinh tế, ; Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2010 (Nguyễn Ngọc Thanh);
- Phát triển dịch vụ hậu cần (Logistics) trong tiến trình hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN. Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 2009 (Nguyễn Ngọc Thanh);
- Chính sách công và phát triển bền vững: Cán cân thanh toán, nợ công, và đầu tư công, NXB Chính trị Quốc gia, 2012 (Nguyễn Quốc Việt);
- Công bằng trong phân phối: cơ sở cho phát triển bền vững, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia năm 2012 (Bùi Đại Dũng);
- Điều chính sách của đầu từ trực tiếp nước ngoài trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, NXB ĐHQG Hà Nội, 2010 (Nguỹen Quốc Việt).

3. Bài báo đã công bố:

STT
Tên bài báo
Tên tạp chí, năm xuất bản
Tác giả
1

Bioeconomic model of Eastern Baltic cod under the influence of nutrient enrichment

NATURAL RESOURCE MODELING  Volume: 26 Issue: 2   Pages: 259-280, 2013

Nguyen Viet Thanh

2

Choice of location, growth and welfare with unequal pollution exposures

TECHNOLOGICAL AND ECONOMIC DEVELOPMENT OF ECONOMY  Volume: 19 Special Issue: SI Supplement: 1   Pages: S58-S82, 2013

Hoang Khac Lich; Tournemaine, Frederic
3

Adequacy of policy and practices for small agricultural dam safety accountability and assurance in Vietnam

AGRICULTURAL WATER MANAGEMENT  Volume: 112   Pages: 63-74, 2012

Tuyet Thi Dam; Burritt, Roger L.; Pisaniello, John D.

4

An Inverse Almost Ideal Demand System for Mussels in Europe

 

MARINE RESOURCE ECONOMICS  Volume: 27 Issue: 2   Pages: 149-164, 2012

Nguyen Tien Thong
5

A physically based model to predict hydraulic erosion of fine-grained riverbanks: The role of form roughness in limiting erosion

 

JOURNAL OF GEOPHYSICAL RESEARCH: EARTH SURFACE, Volume 115, Issue F4,  2010

Stephen E. Darby, Trieu Quang Hai, Paul A. Carling, Juha Sarkkula, Jorma Koponen, Matti Kummu, Iwona Conlan andJulian Leyland

III. Hướng nghiên cứu chính và mục tiêu nghiên cứu trong 5 năm tới:

- Ô nhiễm môi trường và khan hiếm tài nguyên (Pollution and resource scarcity);
- Chính sách quản lý tài nguyên, môi trường (Theory of regulations);
- Các mô hình tich hợp (Integrated models);
- Quản lý dựa trên hệ sinh thái (Ecosystem based management);
- Lượng giá tác động của tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu. Mục tiêu nghiên cứu của nhóm trong 5 năm tới sẽ công bố ít nhất một bài báo trong các tạp chí quốc tế hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế tài nguyên và môi trường (phụ lục 2), đồng tăng số lượng ấn phẩm trung bình của mỗi thành viên hàng năm.

IV. Danh mục các tạp chí mục tiêu:

1. Danh mục các tạp chí quốc tế

- Journal of Environmental Economics and (JEEM, Elsevier)

- American Journal of Agricultural Economics  (AJAE, Oxford)
- Land Economics (LAND, University of Wisconsin Press)

- Environmental and Resource Economics (ERE, Springer)

- Resource and Energy Economics (REE, Elsevier)
- Ecological Economics (EE, Elsevier)

- Environment and Development Economics (EDE, Cambridge)

- Energy Journal (EJ - Elsevier)

- Journal of Agricultural and Resource Economics (JARE, WAEA)

- Natural Resources Journal (NRJ, the University of New Mexico

- Australian Journal of Agricultural and Resource Economics (AJARE, Wiley

- Natural Resource Modeling (NRM, Wiley)

- Marine Resource Economics (MRE, University of Chicago)

- Energy Policy ( EP, Elsevier)

- Journal of Environmental Management (EM, Elsevier)

- Journal of Agricultural and Applied Economics (JAAE, University of Minnesota)

- Water Resources Research (WRR, Wiley)

 - Agricultural and Resource Economics Review (ARER, the Northeastern     Agricultural and Resource Economics Association)

2. Danh mục các tạp chí trong nước:

TT

Tên tạp chí

Mã số ISSN

Cơ quan xuất bản

Điểm công trình

1

Kinh tế và phát triển

1859-0012

Trường ĐH KTQD HN

0-1

2

Nghiên cứu kinh tế

0866-7489

Viện Hàn lâm KHXHVN

0-1

3

Phát triển kinh tế

1859-1116

Trường ĐH KT TPHCM

0-1

4

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tên cũ: Khoa học Kinh tế Nông nghiệp; Nông nghiệp và Công nghiệp; Kinh tế Nông nghiệp)

0866-7020

Bộ NN&PTNT

0-0,5

5

Quản lý Kinh tế

1859-039X

Viên NC Quản lý KT TW

0-0,5

6

Viet Nam Socio - Economic Development

0868-359X

Viện Hàn lâm KHXHVN

0-0,5

7

Kinh tế và Quản lý

1859-4565

Học viện Chính trị-Hành chính QGHCM

0-0,25

8

Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp (chỉ lấy bài về kinh tế)

1859-3828

Trường ĐH Lâm nghiệp

0-0,25

 


Khoa Kinh tế phát triển- Trường ĐHKT