About us

 BAN GIÁM HIỆU

 CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (FAQ)

 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGẮN HẠN

 Cựu sinh viên

 danh muc dang bo

 Danh muc KTKT En

 danh muc van ban

 ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

 ĐÀO TẠO NGẮN HẠN

 General Introduction

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu chung

 GƯƠNG MẶT TIÊU BIỂU

 HỌC VIÊN - NGHIÊN CỨU SINH

 Home

 HOME

 Introduction

 Introduction

 LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP

 menu94

 News

 QTKD danh mục

 SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU

 SINH VIÊN

 SỰ KIỆN

 TÀI NGUYÊN HỌC TẬP

 Thông báo

 Thông báo

 Thông báo chung

 THÔNG TIN CHUNG

 Thông tin VNU

 Tin tức

 Tin tức

 Tin tức hoạt động

 Tin tức hoạt động

 Tin tức hoạt động

 Trang chủ

 ueb2019

 WELCOME

 Xuất bản phẩm

 ♔ Đào tạo và tuyển sinh

 About GPAC

 About us

 Articles published in international journals

 Các khoa

 Chuỗi báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam

 Chương trình ĐT thạc sĩ

 Dành cho cán bộ

 Danh mục

 Đào tạo

 ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO

 Editorial Board

 General Introduction

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu

 Giới thiệu chung

 Giới thiệu chung

 Giới thiệu hoạt động HTPT

 Hoạt động chuyên môn

 Hội đồng Biên tập

 INTRODUCTION

 Introduction

 Letter from Editor-in-Chief

 Lịch sử phát triển

 Lịch sử phát triển

 Lịch sử phát triển

 News

 News

 News

 PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG UEB

 Program Criteria

 RANKINGS

 TÀI NGUYÊN NGHIÊN CỨU

 THÔNG BÁO

 Thông báo

 Thông báo

 Thông báo

 Thông báo

 THÔNG TIN TUYỂN SINH

 Thư ngỏ

 Tin hoạt động

 Tin tức - Hoạt động

 Tuyển sinh đại học

 Undergraduate

 Upcoming

 Vài nét về Trường ĐHKT

 Văn bản Trường ĐHKT

 Về hoạt động nghiên cứu

 ♕ Nghiên cứu khoa học

 About PPDS

 Các câu lạc bộ sinh viên

 Các trung tâm

 Chương trình đào tạo

 Chương trình đào tạo

 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 Chương trình ĐT tiến sĩ

 Cơ cấu tổ chức

 ĐĂNG KÍ THÀNH VIÊN

 Dành cho sinh viên

 Đề tài cấp Nhà nước

 ĐHKT - những chặng đường

 ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG

 Events

 Giới thiệu

 Giới thiệu chung

 Giới thiệu chung

 Giới thiệu về Viện

 Hội đồng biên tập

 Hội thảo

 Important Dates

 Kế hoạch đào tạo

 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

 Lịch trình đào tạo

 Lý do chọn ĐHKT

 Message of the Rector

 News

 News

 News

 Nghiên cứu

 NHÀ NGHIÊN CỨU

 Nhận diện thương hiệu

 Notices

 Postgraduate

 Research Product

 Thông báo

 Thông báo

 Thông báo

 Thông điệp của hiệu trưởng

 Tin tức

 TIN TỨC CHUNG

 Tin tức hoạt động

 Tin tức và sự kiện

 Trainings

 Tuyển sinh sau đại học

 Tuyển sinh sau đại học CLC

 Văn bản ĐHQGHN

 ♖ Hợp tác phát triển

 Academic exchange

 Academic programs

 Admission

 Archives

 Các ngành đào tạo của ĐHKT

 CẨM NANG ĐẠI HỌC

 Categories & Prizes

 Chương trình đào tạo

 Cơ cấu tổ chức

 Cooperation

 Đào tạo

 Đào tạo

 Đào tạo ngắn hạn

 Đề tài cấp Đại học Quốc gia

 Đối tác trong nước

 Đối tác và bảo trợ

 ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU VÀ DỊCH VỤ

 General Introduction

 Giáo dục - Đào tạo

 Giới thiệu

 Hỗ trợ sinh viên

 Hợp tác

 Information for

 Instructions to Authors

 Kế hoạch chiến lược

 Kế hoạch hoạt động

 Kế hoạch nhiệm vụ

 KEYNOTE SPEAKERS

 Lãnh đạo Trường ĐHKT

 Nghiên cứu - trao đổi

 Nội quy

 Organizer

 PAST-CONFERENCES

 Research

 Research

 Research project

 Sinh viên cần biết

 Số đã xuất bản

 Sự kiện trong năm

 SỨ MỆNH TẦM NHÌN

 Thể lệ gửi bài

 Thời khóa biểu

 Thông báo

 THÔNG BÁO

 TIN TỨC

 Trainings

 Tư vấn chính sách

 Tuyển sinh đại học CLC

 Về thầy cô

 Xuất bản phẩm

 ♙ Bản tin

 ACCEPTED PAPERS

 Announcement

 Announcements

 Ba công khai

 Books

 Các tổ chức đoàn thể

 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG

 Cultural exchange

 Đăng ký lớp học phần

 Đào tạo

 Đào tạo

 Đối tác nước ngoài

 Editorial Board

 FIBE & Me

 Giải thưởng

 Giảng viên

 Guide for Authors

 Học bổng

 Học bổng - Học phí

 Hướng dẫn tác giả

 Judges

 Khóa học kỹ năng

 Library

 Lịch thi

 News and Events

 Nghiên cứu

 Nghiên cứu

 Nghiên cứu khoa học

 Nghiên cứu khoa học

 Partnership

 Research

 Sinh viên

 SỰ KIỆN

 Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi

 Thông báo

 Thông tin tham khảo

 Tin tức

 Trainings

 TRAO ĐỔI GIẢNG VIÊN

 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC

 Về chúng tôi

 ♗ FIBE & Tôi

 Biểu mẫu

 Bulletin

 Chân dung nhà giáo

 Chia sẻ

 Đảm bảo chất lượng

 Dịch vụ

 Đối tác

 Đối tác của Trường ĐHKT

 Học phí

 Hợp tác

 Hợp tác

 Hợp tác

 Khẩu hiệu hành động

 Lịch công tác

 Lịch thi học kỳ

 Lịch trình đào tạo

 Môi trường học tập

 More Information

 Nghiên cứu khoa học

 Nghiên cứu và Ấn phẩm

 Nhóm nghiên cứu mạnh

 Phiếu nhập điểm

 Research

 Resources

 Sinh viên

 Sinh viên

 Students and Alumni

 Thời khóa biểu

 Thông báo

 Thông báo

 THÔNG ĐIỆP LÃNH ĐẠO

 Tin tức

 TUYỂN DỤNG

 Tuyển sinh chương trình ĐT thứ hai bằng kép

 Văn bản hướng dẫn

 ♘ Giới thiệu

 CƠ CẤU TỔ CHỨC

 Contact

 Contact

 Contact us

 Đào tạo

 Development Cooperation

 Get Involved

 Gương mặt sinh viên

 Học và thi

 Học viên

 Hỏi - đáp

 Hợp tác phát triển

 Hợp tác phát triển

 Ký túc xá

 Lịch công tác

 Luận văn

 Presenter

 Sản phẩm KHCN tiêu biểu

 Thông báo

 Tin tức

 Tổ chức - nhân sự

 Triết lý giáo dục

 Tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế

 Ý kiến bạn đọc

 Bài báo quốc tế

 Hoạt động Đảng - Đoàn thể

 Kế hoạch chiến lược

 Library

 Liên hệ

 Liên hệ

 Nghiên cứu - tư vấn

 Nghiên cứu khoa học

 Nhân vật - Sự kiện

 Phiếu nhập điểm

 Publication

 Students and Alumni

 Sydney Genesis

 Tài liệu văn bản - Hướng dẫn

 Thông báo

 Thông tin luận án

 THƯƠNG HIỆU

 Tư vấn và Đào tạo cao cấp

 Tuyển sinh

 Bài báo trong nước

 Biểu mẫu

 Chỉ dẫn đường đi

 Cơ sở dữ liệu Đảm bảo Chất lượng

 Công bố quốc tế của NCS

 Đảm bảo chất lượng

 Đào tạo ngắn hạn

 ĐBCL GIÁO DỤC

 Direction

 EDNA Genesis

 Hoạt động của sinh viên

 Học vụ

 Hợp tác phát triển

 Lịch Lãnh đạo khoa

 Niên luận - khóa luận

 Sinh viên tình nguyện

 Thông báo

 Tin tức hoạt động

 Tốt nghiệp

 Trao đổi

 Các nhà tài trợ

 Chuyên đề

 Cơ sở vật chất

 Cuộc sống sinh viên

 Đảm bảo chất lượng

 Đào tạo

 FAQs

 Liên hệ

 Liên hệ

 Liên hệ

 Liên hệ

 NCKH sinh viên

 Sinh viên nước ngoài

 Thông báo

 THÔNG TIN VNU

 Trọng số môn học

 Văn bản - Hướng dẫn

 Bài phát biểu của Hiệu trưởng

 BÁO CHÍ NÓI VỀ UEB

 Chỉ đường

 Đào tạo

 ĐHKT qua báo chí

 Download tài liệu NCKH

 Đường đến trường

 Hệ thống công nghệ thông tin

 News

 Sách đã xuất bản

 Thông báo

 Thông báo

 Thông báo

 Thông báo

 Tin tức

 Văn bằng

 About us

 Hệ thống website ĐHKT

 Kỷ yếu

 Liên hệ

 Trao đổi

 Tuyển dụng

 Văn bằng

 Việc làm cho sinh viên

 Bản tin Kinh tế Phát triển

 Biểu mẫu công tác SV

 Liên hệ

 Văn bản hướng dẫn

 Hỏi - đáp

 Khen thưởng - Kỷ luật

 Nghiên cứu khoa học

 Sắp diễn ra

 Sổ tay cán bộ Đoàn - Hội

 Academics

 In ấn - Xuất bản

 Liên hệ

 Thông báo

 Cooperation

 Đề tài đang thực hiện

 Research

 Cuộc thi khởi nghiệp

 Đề tài đã thực hiện

 Biểu mẫu về NCKH

 Hợp tác phát triển

 Video

 Văn bản hướng dẫn

 Campus

 Câu hỏi thường gặp

 Liên hệ

 Nghiên cứu

 Danh bạ web

 Sinh viên

 Liên hệ

 Góc chuyên môn

 Chương trình trao đổi quốc tế

 Chương trình trao đổi trong nước

 Hợp tác phát triển

 Văn bản - Biểu mẫu

 Cẩm nang sinh viên năm học 2021 - 2022

 Quy định về công tác SV

 Thư viện dùng chung khối ngành Kinh tế

 Hỏi - đáp về công tác SV

 test

 Giảng viên ĐHKT

 Học giả quốc tế

 Liên hệ

 Chỉ dẫn & bản đồ

Điều kiện miễn các học phần, các yêu cầu về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ năm 2025

Điều kiện miễn các học phần, các yêu cầu về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ năm 2025

Trường Đại học Kinh tế thông báo về điều kiện miễn các học phần, các yêu cầu về văn bằng, thâm niên công tác trong dự thi đối với các ngành đào tạo bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ năm 2025



I. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh Tiến sĩ

1. Ngành Kinh tế chính trị bậc Tiến sĩ

1.1. Điều kiện về văn bằng

- Nhóm 1: Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị không phải học bổ sung kiến thức.

- Nhóm 2: Có bằng thạc sĩ ngành Kinh tế học, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản lý kinh tế, Chính trị học, Luật kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kinh doanh thương mại, Chính sách công, Quản lý công, Khoa học quản lý, Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Chính sách công và Phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (8 tín chỉ):


 

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Phân tích chính sách kinh tế xã hội nâng cao

3

2

Nhà nước, thị trường và quản trị quốc tế

3

3

Toàn cầu hoá và chính sách công

2

Tổng cộng

8

1.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Kinh tế chính trị cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.

2. Ngành Tài chính - Ngân hàng bậc Tiến sĩ

2.1. Điều kiện về văn bằng

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng  được dự thi ngay.

-  Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (8 tín chỉ):

STT

HỌC PHẦN

SỐ TÍN CHỈ

1

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

3

2

Tài chính doanh nghiệp nâng cao

3

3

Các công cụ phái sinh nâng cao

2

Tổng số

8

2.2. Điều kiện về thâm niên công tác

  Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.

3. Ngành Quản lý kinh tế bậc Tiến sĩ

3.1. Điều kiện về văn bằng

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Luật Kinh tế, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (8 tín chỉ):

 

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao

3

2

Phân tích chính sách kinh tế - xã hội nâng cao

3

3

Quản lý sự thay đổi

2

Tổng cộng

8

3.2. Điều kiện về thâm niên công tác

  Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ Quản lý kinh tế cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.

4. Ngành Quản trị kinh doanh bậc Tiến sĩ

4.1. Điều kiện về văn bằng

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản lý kinh tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Luật Kinh tế, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần (8 tín chỉ).

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị chiến lược nâng cao

3

2

Quản trị nguồn nhân lực nâng cao

3

3

Quan hệ công chúng

2

Tổng cộng

8

4.2. Điều kiện về thâm niên công tác

  Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Quản trị kinh doanh cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.

5. Ngành Kinh tế quốc tế bậc Tiến sĩ

5.1 . Điều kiện về văn bằng

- Nhóm 1:  Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế được dự thi ngay.

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Quản lý kinh tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần (8 tín chỉ):

 

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh doanh quốc tế: Thách thức trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu

3

2

Thương mại quốc tế: Chính sách và thực tiễn

3

3

Công ty xuyên quốc gia: Chuyển giao công nghệ và phát triển

2

Tổng cộng

8

5.2. Điều kiện về thâm niên công tác

  Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Kinh tế quốc tế cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.

II. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh thạc sĩ: 

  1. Miễn các học phần trong chương trình học bổ sung kiến thức:

Ứng viên đã tích lũy ở chương trình đại học nếu học phần đó có nội dung tương đương và có số tín chỉ bằng hoặc lớn hơn số tín chỉ trong chương trình học bổ sung kiến thức và có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). Học phần được miễn không quá 05 năm tính từ thời điểm thi kết thúc học phần đến thời điểm xét công nhận, chuyển đổi và phải thuộc chương trình đào tạo (CTĐT) đại học đã kiểm định bởi các tổ chức kiểm định được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (CTĐT này phải còn thời hạn kiểm định tại thời điểm thí sinh đang học tập ở trình độ đại học).

2.1. Ngành Kinh tế chính trị bậc Thạc sĩ

2.1.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành, hoặc chuyên ngành/chuyên sâu Kinh tế chính trị, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin, Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm;  Đào tạo giáo viên (71402) gồm ngành Giáo dục chính trị;  Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Lịch sử các học thuyết kinh tế

3

2

Kinh tế chính trị quốc tế

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô, hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, hoặc Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học 

3

4

Lịch sử các học thuyết kinh tế

3

5

Kinh tế chính trị quốc tế

3

Tổng cộng

15

2.1.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

2.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng bậc Thạc sĩ

2.2.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị ngân hàng thương mại

3

2

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, hoặc Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học 

3

4

Quản trị ngân hàng thương mại

3

5

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

15

2.2.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

2.3. Ngành Quản lý kinh tế bậc Thạc sĩ

2.3.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý (73404) bao gồm: Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản lý dự án hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm:  Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành: Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành: Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành: Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành: Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành: Quản lý thể dục thể thao,  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Chính phủ và chính sách công

3

2

Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành không thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2, nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lê nin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần về lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.5: Học phần có liên quan đến Xác suất, Thống kê, Toán, Tin học có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học 

3

4

Chính phủ và chính sách công

3

5

Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

Tổng cộng

15

2.3.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu thâm niên công tác.

- Nhóm 3: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).

2.4. Ngành Quản trị kinh doanh bậc Thạc sĩ

2.4.1. Điều kiện văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh doanh (73401) bao gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý (73404) bao gồm: Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc nhóm ngành Du lịch (78101) bao gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Khách sạn - nhà hàng (78102) được dự thi ngay.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: 

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị- Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm, Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Nguyên lý Quản trị Kinh doanh

3

2

Quản trị nguồn nhân lực

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành không thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2, nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học 

3

4

Nguyên lý Quản trị Kinh doanh

3

5

Quản trị nguồn nhân lực

3

Tổng cộng

15

2.4.2. Điều kiện thâm niên công tác 

Không yêu cầu thâm niên.

2.5. Ngành Kinh tế quốc tế bậc Thạc sĩ

2.5.1 . Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Kinh tế đối ngoại hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế số.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Khoa học chính trị (73102) gồm ngành Quan hệ quốc tế; Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán -Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102), Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao,  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm các ngành: Luật kinh tế,  Luật quốc tế; Khu vực học (73106) bao gồm ngành Quốc tế học; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế quốc tế

3

2

Kinh doanh quốc tế

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng) có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học 

3

4

Kinh tế quốc tế

3

5

Kinh doanh quốc tế

3

Tổng cộng

15

2.5.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

2.6. Ngành Kế toán bậc Thạc sĩ

2.6.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kế toán, Kiểm toán.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kế toán tài chính

3

2

Kế toán quản trị

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 04 học phần (12 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Nguyên lý Kế toán 

3

2

Kế toán tài chính

3

3

Kế toán quản trị

3

4

Kiểm toán tài chính

3

Tổng cộng

12

2.6.2. Điều kiện về thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.

2.7.  Chuyên ngành Chính sách công và Phát triển bậc Thạc sĩ

2.7.1. Điều kiện văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế, Kinh tế phát triển, Chính sách công hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị-Quản lý (73404) bao gồm: Quản lý công, Khoa học quản lý.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Chính sách công

3

2

Kinh tế phát triển

3

Tổng cộng

6

- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 2 học phần thuộc các nhóm khác nhau:

- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lê nin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô, hoặc Kinh tế vĩ mô, hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng) có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). 

- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

- Nhóm 3.5: Học phần có liên quan đến Xác suất, Thống kê, Toán, Tin học có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).

Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế vi mô

3

2

Tài chính doanh nghiệp

3

3

Quản trị học 

3

4

Chính sách công

3

5

Kinh tế phát triển

3

Tổng cộng

15

2.7.2. Điều kiện về thâm niên công tác

- Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

- Nhóm 3: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).

2.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính bậc Thạc sĩ

2.8.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp

a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ tài chính.

b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:

- Nhóm 2: 

Nhóm 2.1: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành  Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao;  Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm;  Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế;  Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức, cụ thể như sau:

+ Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành không thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị- Quản lý (73404), được dự thi ngay sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 03 học phần (09 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Xác suất thống kê

3

2

Nhập môn lập trình

3

3

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

9

+ Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị- Quản lý (73404), được dự thi ngay sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Xác suất thống kê

3

2

Nhập môn lập trình

3

Tổng cộng

6

Nhóm 2.2:  Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các nhóm ngành Máy tính (74801); Công nghệ thông tin (74802) được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):

TT

Học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị ngân hàng thương mại

3

2

Kinh tế tiền tệ - ngân hàng

3

Tổng cộng

6

2.8.2. Điều kiện thâm niên công tác

Không yêu cầu thâm niên công tác.


Phòng Tuyển sinh