Đại học Troy (tên tiếng Anh: Troy University, gọi tắt là TROY) được thành lập năm 1887, là trường đại học công lập thuộc bang Alabama và là một trong những trường dẫn đầu Hoa Kỳ về chất lượng giảng viên và các hoạt động của sinh viên và phong trào thể thao. Hiện trường có khoảng 27.000 sinh viên đang theo học ở khu học xá TROY tại bang Alabama và các chi nhánh khác trên thế giới.
1. Khoa Quản trị Kinh doanh của ĐH Troy được biết đến là một trong những khoa lâu đời, chuyên nghiệp uy tín bậc nhất trong đào tạo cử nhân về Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Quản trị nhân sự và Khoa học quản lý của ĐH Troy. Phương châm đào tạo các ngành của Khoa là cung cấp cho học viên những kiến thức chuyên sâu, trang bị những kỹ năng và kiến thức thực tiễn, giúp học viên có khả năng tư duy như một lãnh đạo và ứng dụng kiến thức đưa ra các quyết định quản lý thực tế trong các tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế toàn cầu.
Chương trình Cử nhân QTKD, ĐH Kinh Tế liên kết với Đai học Troy, Hoa Kỳ.
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đang có nhiều lợi thế trong hợp tác đào tạo liên kết quốc tế. Hơn nữa, đội ngũ giảng viên của UEB có nhiều giảng viên đã tốt nghiệp Thạc sỹ và Tiến sỹ từ các trường đại học có uy tín trên thế giới. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, chuyên viên của Trường cũng rất năng động và chuyên nghiệp.
Kiểm định và đánh giá
Đại học Troy được Hiệp hội các trường Cao Đẳng và Đại học phía Nam Hoa Kỳ (Southern Association of Colleges and Schools) kiểm định và công nhận chất lượng giảng dạy (nguồn: http://www.sacscoc.org/details.asp?instid=76320)
Đại học Troy cũng được Hiệp hội các trường đại học và chương trình Kinh doanh (Association of Collegiate Business Schools and Programs - ACBSP) chứng nhận về chất lượng đào tạo và uy tín và bằng cấp được công nhận trên toàn cầu và cấp phép các lĩnh vực được phép đào tạo.
2. Giảng viên
- Giảng viên nước ngoài: Những giảng viên của Đại học Troy là các giảng viên có trình độ thạc sĩ và tiến sỹ, có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu quốc tế và có uy tín về chuyên môn.
- Các giảng viên Việt Nam do VNU-UEB tuyển chọn là những cán bộ được đào tạo bài bản tại các trường đại học uy tín trên thế giới, vừa có kiến thức chuyên môn sâu vừa có kinh nghiệm giảng dạy tốt, đặc biệt là phải am hiểu thực tiễn kinh tế, thị trường kinh doanh, tài chính, ngân hàng của Việt Nam.
3. Khung chương trình
Chương trình đào tạo (áp dụng nguyên khung chương trình của Đại học Troy) bao gồm 3 phần tương đương với 122 tín chỉ
+ Đại cương (49 tín chỉ)
+ Chuyên ngành tập trung (37 tín chỉ)
+ Các môn chuyên ngành chính (36 tín chỉ).
Bảng 6: Khung chương trình đào tạo
STT
|
MÃ MÔN
|
TÊN MÔN HỌC TIẾNG ANH
|
TÊN MÔN HỌC TIẾNG VIỆT
|
SỐ TÍN CHỈ
|
GENERAL STUDIES
|
1
|
UEB 101/TR
|
University Orientation
|
Định hướng đại học
|
1
|
2
|
MUS 131/TR
|
Music Appreciation
|
Đánh giá âm nhạc
|
2
|
3
|
HIS 122/TR
|
World History I
|
Lịch sử thế giới I
|
3
|
4
|
SPH 241/TR
|
Fundamentals of Speech
|
Nguyên tắc thuyết trình
|
3
|
5
|
BIO/L10/TR
|
Principles of Biology
|
Sinh học đại cương
|
4
|
6
|
MTH 112/TR
|
Pre-Algebra Calculus
|
Đại số
|
3
|
7
|
SCI/L23/TR
|
Physical Science & Lab
|
Vật lý và thí nghiệm
|
4
|
8
|
IS 241/TR
|
Computer Concepts and Applications
|
Tin học ứng dụng đại cương
|
3
|
9
|
HIS 123/TR
|
World History II
|
Lịch sử thế giới II
|
3
|
10
|
ECO 2252
|
Principles of Microeconomics
|
Các nguyên lý kinh tế vi mô
|
3
|
11
|
ENG 1101
|
English Composition I
|
Phương pháp luận tiếng Anh I
|
3
|
12
|
ART 1133
|
Visual Art
|
Nghệ thuật hội họa
|
2
|
13
|
MTH 201/TR
|
Business Calculus
|
Toán kinh tế
|
3
|
14
|
ECO 2251
|
Principles of Macroeconomics
|
Các nguyên lý kinh tế vĩ mô
|
3
|
15
|
ENG 1102
|
English Composition II
|
Phương pháp luận tiếng Anh II
|
3
|
16
|
ENG 2205
|
World Literature I
|
Văn học thế giới I
|
3
|
17
|
ENG 2206
|
World Literature II
|
Văn học thế giới II
|
3
|
BUSINESS ADMINSTRATION CORE
|
18
|
LAW 221/TR
|
Legal Environment of Business
|
Môi trường pháp lý trong kinh doanh
|
3
|
19
|
ACT 291/TR
|
Principles of Accounting I
|
Nguyên lý kế toán I
|
3
|
20
|
ACT 292/TR
|
Principles of Accounting II
|
Nguyên lý kế toán II
|
3
|
21
|
QM 241/TR
|
Business Statistic I
|
Thống kê kinh doanh I
|
3
|
22
|
BUS 382 /TR
|
Business Communications
|
Giao tiếp trong kinh doanh
|
3
|
23
|
MKT 330/TR
|
Principles of Marketing
|
Nguyên lý Marketing
|
3
|
24
|
MGT 330/TR
|
Principles of Management
|
Nguyên lý quản trị
|
3
|
25
|
FIN 331/TR
|
Fundamentals of FIN Math
|
Tài chính căn bản
|
3
|
26
|
BUS 3320
|
Innovative Practices/Thoughts
|
Cải tiến suy nghĩ và thực hành
|
1
|
27
|
FIN 332/TR
|
Fundamentals of Managerial FIN
|
Tài chính quản trị căn bản
|
3
|
28
|
QM 3345
|
Operations Management
|
Quản trị tác nghiệp
|
3
|
29
|
BUS 44XX
|
Business & Society
|
Kinh doanh và xã hội
|
3
|
30
|
MGT 4476
|
Strategic Management (last semester)
|
Quản trị chiến lược
|
3
|
GLOBAL BUSINESS MAJOR
|
31
|
MGT 3375
|
Human Resource Management
|
Quản trị nhân sự
|
3
|
32
|
IS 3310
|
Global Electronic Business
|
Kinh doanh điện tử toàn cầu
|
3
|
33
|
MGT 4471
|
Organizational Development
|
Phát triển tổ chức
|
3
|
34
|
MKT 468/TR
|
International Marketing
|
Marketing quốc tế
|
3
|
35
|
MGT 4478
|
Management in Global Environment (capstone)
|
Quản trị trong môi trường kinh doanh toàn cầu
|
3
|
36
|
ECO 4451
|
International Trade
|
Thương mại quốc tế
|
3
|
GENERAL BUSINESS CONCENTRATION
|
37
|
MGT 460/TR
|
Introduction to Project Management
|
Giới thiệu về quản trị dự án
|
3
|
38
|
BUS 44XX
|
Business Seminar (required)
|
Hội thảo về giao tiếp trong kinh doanh
|
3
|
39
|
FIN 4432
|
Investments
|
Đầu tư
|
3
|
40
|
MKT 364/TR
|
Services Marketing
|
Marketing dịch vụ
|
3
|
41
|
MKT 4462
|
Consumer Behavior
|
Hành vi tiêu dùng
|
3
|
42
|
MGT 4472
|
Organizational Behavior
|
Hành vi tổ chức
|
3
|
Lưu ý:
- Môn học có mã số gồm 4 số là môn Troy
- Môn học có mã số gồm 3 số / TR là môn chuyển đổi
- Một số môn học trong chương trình có thể thay đổi
- Môn điều kiện là những môn mà sinh viên phải theo học trước khi đăng ký học môn tiếp theo và đạt điểm từ C trở lên.
- Sinh viên phải hoàn thành 42 môn học trong chương trình (tương đương 122 tín chỉ)
Chương trình áp dụng nguyên khung chương trình của Đại học Troy nhằm đảm bảo tính học thuật (đã được kiểm định) của chương trình. Trong đó, Trường Đại học Troy đảm nhiệm 21 môn (61 tín chỉ) trong đó giảng viên của Đại học Troy trực tiếp sang giảng dạy 10 môn học tương đương với 30 tín chỉ, trường Đại học Kinh tế đảm nhiệm 21 môn (61 tín chỉ).
4. Điều kiện đầu vào:
· Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình môn 6.0/10
· Vượt qua ngưỡng điểm xét tuyển theo quy định của Bộ GD – ĐT năm 2015. (Chấp nhận mức điểm sàn của năm 2014)
· Chứng chỉ Tiếng Anh: Có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc TOEFL 61
5. Học phí
Liên hệ để biết thông tin chi tiết
6. Phương thức, quy mô tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh đầu vào: Xét hồ sơ theo yêu cầu của đối tác và các điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của BGD&ĐT và ĐHQGHN
- Quy mô: Tuyển sinh 1 khóa/ năm
- Số sinh viên/ khóa: 80 sinh viên/khóa
- Thời gian bắt đầu tuyển sinh: 24/06/2015
Ứng viên cần tư vấn thông tin, mua và nộp hồ sơ liên hệ theo thông tin sau:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC QUỐC TẾ
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Phòng 106 - Nhà E4 - 144 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 04. 3 754 99 01 | Hotline: 0947 004 809 |
Website: www.cite.ueb.edu.vn